α-aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 1,0 mol X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 125,5 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH(NH2)COOH
B. CH3CH2CH(NH2)COOH
C. CH2(NH2)COOH
D. NH2CH2CH2COOH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Vì X chứa 1 nhóm –NH2 ⇒ X phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:1
+ BTKL ⇒ mHCl pứ = 30,7 – 23,4 = 7,3 gam
⇒ nHCl pứ = 0,2 mol ⇒ MX = 23 , 4 0 , 2 = 117
H O O C a − R − N H 2 + H C l → H O O C a − R − N H 3 C l
Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có:
n H C l = n X = 13 , 95 − 10 , 3 36 , 5 = 0 , 1 m o l → M X = 10 , 3 0 , 1 = 103 → R + 16 + 45 a = 103
⇒ R + 45a = 87
⇒ a = 1 R = 42 ⇒ a = 1 R : C 3 H 6
X là α-aminoaxit → C H 3 C H 2 C H ( N H 2 ) C O O H
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có
n H C l = n X = 0 , 1 m o l → M X = 10 , 3 0 , 1 103
→ R + 16 + 45 a = 103 → R + 45 a = 87
X là α-aminoaxit
→ CH3CH2CH(NH2)COOH
Đáp án A
X là một α-amino axit no, chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH
cấu tạo của amino axit X có dạng H2N–R–COOH. Phản ứng với NaOH:
H2N–R–COOH + NaOH → H2N–R–COONa + H2O.
tăng giảm khối lượng có nX = (12,5 – 10,3) ÷ 22 = 0,1 mol
⇒ MX = R + 61 = 10,3 ÷ 0,1 = 103 ⇒ R = 42 = 14 × 3 ⇄ gốc (CH2)3
⇒ cấu tạo của α-amino axit X là: CH3CH2CH(NH2)COOH.
Đáp án A
Vì có 1 nhóm –NH2.
⇒ α–amino axit + 1HCl → muối.
⇒ MMuối = 125,5 ÷ 1 = 125,5
⇒ Mα–amino axit = 125,5 – 36,5 = 89
⇒ α–amino axit đó là alanin