Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Those companies were closed due to some seriously financial problems.
A. taken off
B. put away
C. wiped out
D. gone over
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. sacked: sa thải
B. retired: nghỉ hưu (không dùng dạng bị động)
C. resigned: từ chức (không dùng dạng bị động)
D. made redundant: giảm biên chế
Tạm dịch: Hàng trăm công nhân đã bị tinh giảm biên chế do vấn đề tài chính của nhà máy.
Chọn D
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn A. worried
Tính từ mang nghĩa bị động, dùng với chủ từ chỉ người
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. potential [n]: Tiềm năng
B. prospect [n]: Cơ may thành công/ triển vọng
C. possibility [n]: Khả năng [có thể xảy ra]/ triển vọng
D. abilitfln [n]: Khả năng
Dịch nghĩa: Họ là một trong những công ty khai thác tiềm năng của Internet.
Chọn đáp án C
Ta thấy ở đây là ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng phân từ. Mệnh đề chủ động nên ta rút gọn bằng phân từ chủ động (V-ing):
… tackle the problems which involve child abuse = … tackle the problems involving child abuse
Vậy chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Những biện pháp quyết liệt nên được thực hiện để giải quyết các vấn đề liên quan đến lạm dụng trẻ em.
Đáp án D
Tình huống ngữ cảnh ở quá khứ. => loại A
Susan đã đợi từ trước khi chúng tôi đến nhà ga + có trạng từ chỉ thời gian để nhấn mạnh tính chất kéo dài của hành động => quá khứ hoàn thành tiếp diễn ; hành động đến nhà ga xảy ra sau => quá khứ đơn
Câu này dịch như sau: Chúng tôi đến muộn vì xe có vấn đề. Khi chúng tôi đến nhà ga, cô ấy đã đợi chúng tôi hơn 2 giờ đồng hồ
Kiến thức kiểm tra: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Động từ “were”, “had” => quá khứ đơn => các câu còn lại cũng là thì quá khứ
Dấu hiệu: for more than two hours (trong hơn 2 tiếng)
=> vế sau chia quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mô tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động
Công thức: By the time + S + V_ed/V2, S + had been + V_ing
Tạm dịch: Chúng tôi muộn vì có vấn đề với xe ô tô. Khi chúng tôi đến nhà ga, Susan đã chờ chúng tôi hơn 2 giờ đồng hồ.
Chọn D
Đáp án D
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
To bring around: làm cho tỉnh lại, làm cho trở lại
To bring on: dẫn đến, gây ra; làm cho phải bàn cãi
To bring up: nuôi dưỡng, dạy dỗ
To bring about: làm cái gì xảy ra
Tạm dịch: Một số điều đã dẫn đến nghị quyết là gì
Đáp án C.
A. ken off: lấy ra, thu được
B. put away: cấy đi
C. wiped out: bị xóa sổ
D. gone over: đi qua
Dịch câu: Những công ty đó đã bị xóa sổ bởi một số vấn đề tài chính nghiêm trọng