Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 40cm. Trong mỗi chu kỳ dao động vật đi được quãng đường là:
A. 40cm
B. 20cm
C. 80cm
D. 10cm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Quãng đường mà vật dao động đi được trong Δ t = 30 T = 60 s luôn là S = 30.4 A = 30.4.5 = 6 m
+ Biên độ dao động: A = 40/2 = 10 cm.
+ Áp dụng: \(A^2 = x^2 +\frac{v^2}{\omega^2} \Rightarrow \omega = \sqrt{\frac{v^2}{A^2-x^2}} \Rightarrow \omega = 2\pi \Rightarrow T =1 \ s\)
Tần số góc ω = 2π/T, trong đó T là chu kỳ dao động (6s).
Pha ban đầu φ = 0, vì tại thời điểm t1 vật chuyển động theo chiều dương.
Thời gian di chuyển từ thời điểm t1 đến t2: Δt = t2 - t1 = 0,9s.
Vận tốc của vật tại thời điểm t2 là:
v = 10cm * (2π/6 rad/s) * cos((2π/6 rad/s) * (0,9s)).
Chọn C
Từ
Vì thời gian lò xo bị dãn lớn gấp 2 lần thời gian lò xo bị nén nên
Chọn B
+ T = π/10 ⇒ ω = 2π/T = 20 rad/s
+ Trong một chu kì, vật đi được quãng đường là 4A
⇒ 4 A = 40 ⇔ A = 10 c m . v = w A 2 - x 2 = 20 10 2 - 8 2 = 120 c m / s = 1 , 2 m / s
Chọn A
+ Quãng đường đi trong một chu kỳ là 4A => A = 10cm.
+ w = 2 π T = π ( rad / s )
+ t = 0 => x = A cos φ = 0; v = -Asin φ > 0 => φ = -π/2
Vậy: x = 10 cos ( πt - π 2 ) cm.
Đáp án B
Ta có :
và
Vậy chiều dài quỹ đạo của vật là : L = 2A = 16 cm
Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về dao động điều hòa
Cách giải:
Quỹ đạo chuyển động thẳng dài là l = 2A = 40 cm => biên độ dao động A = 20 cm
Quãng đường vật đi được trong một chu kì là S = 4A = 4.20 = 80 cm
=> Chọn đáp án C