Cho hỗn hợp gồm 0,42g NaF ; 1,49g KCl ; 3,09g NaBr ; 3g NaI tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 . Khối lượng kết tủa thu được là :
A. 14,48g
B. 13,21g
C. 9,78g
D. 29,56g
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Kết tủa gồm AgCl ; AgBr ; AgI ( AgF tan )
=> m↓ = 143,5nKCl + 188nNaBr + 235nNaI = 13,21g
Chọn đáp án D
Kết tủa là AgCl.
=> n N a C l = n A g C l = 17 , 22 143 , 5 = 0,12 (mol)
=> %mNaF = 12 , 06 - 0 , 12 . 58 , 5 12 , 06 .100% = 41,8%
Đáp án D
Kết tủa là AgCl
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
=> nNaCl = nAgCl = 17,22/143,5 = 0,12 (mol)
=> %mNaF = .100 = 41,8%
Ta có: nNaF = 0,1.0,05 = 0,005 (mol) ;
nNaCl = 0,1.0,2 = 0,02 (mol)
Chỉ có NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3 còn NaF không tác dụng do không tạo ra kết tủa.
AgNO3+NaCl→AgCl↓+NaNO3
.............0,02→0,02
Khối lượng kết tủa thu được : mAgCl=0,02.143,5=2,87(gam).
LỜI GIẢI
Đổi 500 ml = 0.5 lít
Ta có : nNaF = 0,5.0,5 = 0,25 (mol)
nNaCl= 0,5.0,2 = 0,1 (mol)
Vì NaF không tạo ra kết tủa nên chỉ có NaCl phản ứng được với AgNO3 tạo ra kết tủa màu trắng ta có phương trình là :
NaCl + AgNO3 ----> AgCl + NaNO3
0,1 --------------------->0,1 (mol)
Ta có khối lượng kết tủa thu được là:
mAgCl = 0,1.143,5= 14,35 (gam)
Đáp án D
Trong 33,8gam hh FeCl2 và NaF đồng số mol: nFeCl2 = nNaF = 33,8 / (127 + 42) = 0,2 mol
Cho dung dịch X vào AgNO3 dư:
FeCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Fe(NO3)2
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag + Fe(NO3)3
Ta có: nCR = AgCl + nAg = 0,2 . 2. 143,5 + 0,2 . 108 = 79g
2NaBr + Cl2 => 2NaCl + Br2 (1)
Gọi nNaF = a (mol),nNaCl = b (mol),nNaBr = c (mol)
Có mhỗn hợp ban đầu = 30 (g)
=> 42.a + 58,5.b + 103.c = 30 (I)
(1) => nNaCl(1) = nNaBr = c (mol)
nNaCl lúc sau = b + c (mol)
Có mhỗn hợp lúc sau = 25,35 (g)
=> 42.a + 58,5.(b+c) = 25,35
=> 42.a + 58,5.b + 58,5.c = 25,35 (II)
(I),(II) => c = \(\frac{93}{890}\)
=> mNaBr = \(\frac{93}{890}.103=10,76\left(g\right)\)
=> %mNaBr = \(\frac{10,76}{30}.100\%=35,87\%\)
Đáp án B
Kết tủa gồm AgCl ; AgBr ; AgI ( AgF tan )
=> m↓ = 143,5nKCl + 188nNaBr + 235nNaI = 13,21g