Để phân biệt các dung dịch : FeCl2, MgCl2, FeCl3 , AlCl3 ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. HCl
B. NaOH
C. KMnO4
D. Quỳ tím
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
- Dùng dung dịch KOH ta có kết quả:
CuCl2: xuất hiện kết tủa xanh; FeCl3: xuất hiện kết tủa nâu đỏ; FeCl2: xuất hiện kết tủa trắng xanh.
NH4Cl: sủi khí mùi khai; AICl3 xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó tan trong NaOH dư.
MgCl2: xuất hiện kết tủa trắng; NaOH, NaCl: không hiện tượng.
- Dùng AlCl3 nhận biết ở trên, nhận NaOH và NaCl.
Đáp án C.
Dùng NaOH dư
- Tạo tủa sau đó tủa tan là AlCl3
- Tạo tủa màu nâu đỏ là FeCl3
- Tạo tủa trắng xanh bị hóa nâu trong không khí là FeCl2
- Tạo tủa trắng là MgCl2
Đáp án D
Dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa năm dung dịch chứa ion: NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2:
• Cho dung dịch NaOH vào dd NH4Cl có hiện tượng thoát khí mùi khai.
PTHH: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
• Cho dung dịch NaOH vào dd MgCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Mg(OH)2
MgCl2 + NaOH → NaCl + Mg(OH)2
• Cho dung dịch NaOH vào dd FeCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 bị hóa nâu trong không khí ( tạo Fe(OH)3 )
FeCl2 + NaOH → NaCl + Fe(OH)2
Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4 Fe(OH)3
• Cho dung dịch NaOH vào dd AlCl3 có hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3 rồi tan trong kiềm dư.
AlCl3 + NaOH → NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
• Cho dung dịch NaOH vào dd CuCl2 có hiện tượng xuất hiện kết tủa xanh lơ Cu(OH)2
CuCl2 + NaOH → NaCl + Cu(OH)2
Với FeCl2 tạo kết tủa trắng xanh hóa nâu trong không khí
Với FeCl3 tạo kết tủa nâu
Với AlCl3 tạu kết tủa keo, sau đó kết tủa tan dần
Với MgCl2 tạo kết tủa trắng
=>B