Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
- Dùng dung dịch KOH ta có kết quả:
CuCl2: xuất hiện kết tủa xanh; FeCl3: xuất hiện kết tủa nâu đỏ; FeCl2: xuất hiện kết tủa trắng xanh.
NH4Cl: sủi khí mùi khai; AICl3 xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó tan trong NaOH dư.
MgCl2: xuất hiện kết tủa trắng; NaOH, NaCl: không hiện tượng.
- Dùng AlCl3 nhận biết ở trên, nhận NaOH và NaCl.
Đáp án D
Thuốc thử cần dùng là dung dịch NaOH:
Dung dịch |
Phương trình phản ứng |
Hiện tượng |
NaCl |
|
Không có hiện tượng xảy ra. |
MgCl2 |
2 N a O H + M g C l 2 → M g ( O H ) 2 ↓ + 2 N a C l |
Tạo kết tủa trắng không tan. |
AlCl3 |
3 N a O H + A l C l 3 → A l ( O H ) 3 ↓ + 3 N a C l N a O H + A l ( O H ) 3 → N a A l O 2 + 2 H 2 O |
Tạo kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan hết. |
FeCl3 |
3 N a O H + F e C l 3 → F e ( O H ) 3 ↓ + 3 N a C l |
Tạo kết tủa màu nâu đỏ. |
Chọn đáp án B.
Dùng giấy quỳ tím có thể phân biệt dãy các dung dịch: alanin, axit glutamic, lysin.
Alanin không làm đổi màu quỳ tím.
Axit glutamic hóa đỏ quỳ tím.
Lysin hóa xanh quỳ tím
Với FeCl2 tạo kết tủa trắng xanh hóa nâu trong không khí
Với FeCl3 tạo kết tủa nâu
Với AlCl3 tạu kết tủa keo, sau đó kết tủa tan dần
Với MgCl2 tạo kết tủa trắng
=>B