K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 8 2019

Chọn đáp án A.

Bồi dưỡng HS giỏi hóa 8 Giúp em với :( Câu 1: Cho sơ đồ biến hóa sau: (1) X + A ➝ Fe (2) X + B ➝ Fe (3) X + C ➝ Fe (4) X + D ➝ Fe (5) Fe + E ➝ F (6) Fe + G ➝ H (7) H + E ➝ F (8) Fe + I ➝ K (9) K + L ➝ H + BaSO4 ↓ (10) Fe + M ➝ X (11) X + G ➝ H Xác định CT của A,B,C,E,F,G,H,I,M,X trong sơ đồ và hoàn thành các phản ứng đó *FexOy + HCl ➝ FeCl\(\dfrac{2y}{x}\) + H2O Câu 2: Cho các chất: SO3, Mn2O7, P2O5, K2O, BaO, CuO, Ag, Fe,...
Đọc tiếp

Bồi dưỡng HS giỏi hóa 8

Giúp em với :(

Câu 1: Cho sơ đồ biến hóa sau:

(1) X + A ➝ Fe

(2) X + B ➝ Fe

(3) X + C ➝ Fe

(4) X + D ➝ Fe

(5) Fe + E ➝ F

(6) Fe + G ➝ H

(7) H + E ➝ F

(8) Fe + I ➝ K

(9) K + L ➝ H + BaSO4

(10) Fe + M ➝ X

(11) X + G ➝ H

Xác định CT của A,B,C,E,F,G,H,I,M,X trong sơ đồ và hoàn thành các phản ứng đó

*FexOy + HCl ➝ FeCl\(\dfrac{2y}{x}\) + H2O

Câu 2: Cho các chất: SO3, Mn2O7, P2O5, K2O, BaO, CuO, Ag, Fe, SiO2, CH4, K chất nào:

a/ Tác dụng với nước ( ở đk thường)

b/....... '' H2

c/ ...... '' O2

Viết các pthh xảy ra (ghi rõ đk nếu có)

Câu 3: Cho các chất sau: photpho, cacbon, magie, nhôm, lưu huỳnh, natri

a/ Thực hiện oxi hóa hoàn toàn mỗi chất trên. Viết PTHH xảy ra

b/ Sản phẩm của các phản ứng trên thuộc loại hợp chất nào? Nếu là oxit thì viết CTHH và gọi tên axit hoặc bazơ tương ứng với mỗi oxit đó

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau:

A1phản ứng phân hủy A2phản ứng hóa hợp ➝ A3phản ứng phân hủy ➝ A4phản ứng thế ➝ A5phản ứng thế ➝ A6

Cho biết CTHH của A1,A2,A3,A4,A5,A6 rồi viết các pthh thực hiện sự chuyển hóa trên

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng

A ➝ B + C

B + H2O ➝ D

D + C ➝ A + H2O

Biết hợp chất A chứa Ca, C, O với tỉ lệ canxi chiếm 40% oxi chiếm 48% cacbon chiếm 12% về khối lượng. Tìm các chất tương ứng với các chữ cái A,B,C,D

2
11 tháng 4 2018

Câu 2:

a) Các chất tác dụng với nước: SO3, P2O5, K2O, BaO, K, Mn2O7

Pt: SO3 + H2O --> H2SO4

......P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

......K2O + H2O --> 2KOH

......BaO + H2O --> Ba(OH)2

......2K + 2H2O --> 2KOH + H2

......Mn2O7 + H2O --> 2HMnO4

b) Các chất tác dụng với H2: Mn2O7, CuO

Pt: Mn2O7 + 7H2 --to--> 2Mn + 7H2O

.....CuO + H2 --to--> Cu + H2O

c) Các chất tác dụng với O2: Ag, Fe, CH4, K

Pt: 2Ag + O2 --to--> 2AgO

......3Fe + O2 --to--> Fe3O4

......CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O

......4K + 2O2 --to--> 2K2O

11 tháng 4 2018

Câu 5:

Gọi CTTQ của A: CaxCyOz

Ta có: \(x:y:z=\dfrac{40}{40}:\dfrac{12}{12}:\dfrac{48}{16}=1:1:3\)

Vậy CTHH của A: CaCO3

A: CaCO3:

B: CaO

C: CO2

D: Ca(OH)2

Pt: CaCO3 --to--> CaO + CO2

...............................(B)......(C)

......CaO + H2O --> Ca(OH)2

......(B).........................(D)

......CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O

.......(C)........(B)...............(A)

Bài 1: Đốt 5,6 lít khí metan theo phương trình: CH4 + 2O2\(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2 + 2H2O. Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng, (Biết O2 chiếm 20% thể tích không khí). Bài 2: Nung 280 tấn loại đá vôi chứa 89,29% (Canxi cacbonat) theo sơ đồ phản ứng: CaCO3\(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2. Thu được 140 tấn CaO và x tấn CO2 thoát ra. Tính x. Bài 3: Đốt cháy 1 kg than có chứa 4% tạp chất không cháy trong khí Oxi. Tính thể tích khí Oxi...
Đọc tiếp

Bài 1: Đốt 5,6 lít khí metan theo phương trình: CH4 + 2O2\(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2 + 2H2O. Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng, (Biết O2 chiếm 20% thể tích không khí).

Bài 2: Nung 280 tấn loại đá vôi chứa 89,29% (Canxi cacbonat) theo sơ đồ phản ứng: CaCO3\(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2. Thu được 140 tấn CaO và x tấn CO2 thoát ra. Tính x.

Bài 3: Đốt cháy 1 kg than có chứa 4% tạp chất không cháy trong khí Oxi. Tính thể tích khí Oxi (đktc) cần đốt cháy.

Bài 4: Kim loại M có hóa trị I. Cho 5,85g kim loại này tác dụng hết với nước sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). M có nguyên tử khối là bao nhiêu?. Sơ đồ phản ứng: M + H2O -> MOH + H2

Bài 5: Cho 1,4g kim loại hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,56 lít H2 ở (đktc). Hỏi đó là kim loại nào? Sơ đồ phản ứng: M + HCl -> MCl2 + H2 Bài 11: Cho 1,56 gam kim loại R chưa biết hóa trị tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,376 lít H2 (đktc). Xác định kim loại R. Sơ đồ phản ứng: R + HCl -> RCln + H2

1
28 tháng 3 2020

Bài 1:

\(CH4+2O2-->CO2+2H2O\)

\(n_{CH4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

\(n_{O2}=2n_{CH4}=0,5\left(mol\right)\)

\(V_{O2}=0,.22,4=11,2\left(l\right)\)

\(V_{kk}=5V_{O2}=11,2.5=56\left(l\right)\)

Bài 2:

\(m_{CaCO3}=280.89,29\%\approx250\left(tấn\right)\)

\(CaCO3-->CaO+CO2\)

\(m_{CO2}=m_{CaCO3}-m_{CaO}=250-140=110\left(tấn\right)\)

Bài 3:

Có 4% tạp chất k cháy =>96% C

\(m_C=1.96\%=0,96\left(kg\right)=960\left(g\right)\)

\(n_C=\frac{960}{12}=80\left(mol\right)\)

\(C+O2-->CO2\)

\(n_{O2}=n_C=80\left(mol\right)\)

\(V_{O2}=80.22,4=1792\left(l\right)\)

Bài 4:

2M + 2H2O -----> 2MOH + H2

\(n_{H2}=\frac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)

\(n_M=2n_{H2}=0,15\left(mol\right)\)

\(M_M=\frac{5,85}{0,15}=39\left(K\right)\)

Vậy M có NTK là 39

Bài 5:

M + 2HCl -----> MCl2 + H2

\(n_{H2}=\frac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)

\(n_M=n_{H2}=0,025\left(mol\right)\)

\(M_M=\frac{1,4}{0,025}=56\left(Fe\right)\)

vậy M là Fe

Bài 11:

Đề là 15,6 đúng hơn nha bạn

2R + 2nHCl ----> 2RCln + nH2

\(n_{H2}=\frac{5,376}{22,4}=0,24\left(mol\right)\)

\(n_R=\frac{2}{n}n_{H2}=\frac{0,48}{n}\left(mol\right)\)

\(M_R=15,6:\frac{0,48}{n}=32,5n\)

\(n=2\Rightarrow M_M=65\left(Zn\right)\)

Vậy M là Zn

câu 1: cho sơ đồ phản ứng sau: FeHCl → FeCl2 + H2 a, hãy lập PTHH và nói rõ cơ sở để lập PTHH b, hãy vẽ sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học trên và giải thích tại sao lại có sự tạo thành chất mới sau phản ứng hóa học câu 2: hỗn hợp khí A gồm CO và CH4 có thể tích 6,72 lít (đktc). tỉ khối của khí A so với hidro là 12. trộn 6,72 lít hỗn hợp A với 44,8 lít không khí khô rồi thực hiện phản ứng đốt cháy,...
Đọc tiếp
câu 1: cho sơ đồ phản ứng sau: FeHCl → FeCl2 + H2
a, hãy lập PTHH và nói rõ cơ sở để lập PTHH
b, hãy vẽ sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học trên và giải thích tại sao lại có sự tạo thành chất mới sau phản ứng hóa học
câu 2: hỗn hợp khí A gồm CO và CH4 có thể tích 6,72 lít (đktc). tỉ khối của khí A so với hidro là 12. trộn 6,72 lít hỗn hợp A với 44,8 lít không khí khô rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí X. (biết các phản ứng hoàn toàn, coi không khí khô gồm 20% thể tích là khí oxi, 80% thể tích là khí nitơ , ở điều kiện phản ứng thì nitơ không bị cháy)
a, xác định thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong A
b, xác định phần trăm khối lượng các chất trong X
c, tính tỉ khối của X so với oxi
0
19 tháng 12 2018

Câu 1:
a. Quy tắc hóa trị: \(a\times x=b\times y\)
b. Gọi hóa trị của C là a
Áp dụng QTHT : \(a\times x=b\times y\)

ta có: \(a.1=II.2\Rightarrow a=\dfrac{II.2}{1}=IV\)
Vậy Cacbon có hóa trị IV
c. Gọi CTHH là: \(Al_x\left(SO_4\right)_y\)

Ta có: Al (III) và \(SO_4\left(II\right)\)
Theo QTHT: \(III\times x=II\times y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của hợp chất là: \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)

19 tháng 12 2018

Câu 2:

a) 2Mg + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2MgO

b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{MgO}=0,2\times40=8\left(g\right)\)

c) \(n_{O_2}=\dfrac{3,26}{22,4}=\dfrac{163}{1120}\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Mg}\)

Theo bài: \(n_{O_2}=\dfrac{163}{224}n_{Mg}\)

\(\dfrac{163}{224}>\dfrac{1}{2}\) ⇒ O2

Theo pT: \(n_{O_2}pư=\dfrac{1}{2}n_{Mg}=\dfrac{1}{2}\times0,2=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{O_2}dư=\dfrac{163}{1120}-0,1=\dfrac{51}{1120}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{O_2}=\dfrac{51}{1120}\times32=1,457\left(g\right)\)

21 tháng 5 2020

Câu7 :Cho sơ đồ sau :

e,2 NaHCO3 --to--> Na2CO3+CO2+H2O (phân huỷ)

f, 4Al+3O2 --to-->2 AL2O3 (hoá hợp)

g, 2KNO3 --to-->2 KNO2+O2 (phân huỷ)

h, Zn(OH)2 --to--> ZnO+H2O..(phân huỷ)

A ; chọn hệ số thích hợp viết phương trình hóa học

B; cho biết phản ứng nào thuộc loại phản ứng hóa hợp và phản ứng nào thuộc phản ứng phân hủy

Câu 8: a, tính thể tích oxi cần dùng ở đktc để đốt cháy hoàn toàn 3,6g Cacbon

b, nếu đốt cháy hoàn toàn lượng Cacbon đó trong bình chứa 11,2 lít oxi (đktc) thì khối lượng CO2 tạo thành là bao nhiêu

=>mC=3,6\12=0,3 mol

=>VO2=0,3.22,4=6,72l

b>

nO2=11,2\22,4=0,5 mol

=>mCO2 =0,5.44=22g

17 tháng 3 2020

a) \(CuO+2HCl-->.CuCl2+H2O\)

\(n_{CuO}=\frac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=\frac{2,92}{36,5}=0,08\left(mol\right)\)

\(\frac{0,05}{1}>\frac{0,08}{2}\Rightarrow HCl\) hết , CuO dư

\(n_{CuO}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,04\left(mol\right)\)

\(n_{CuO}dư=0,05-0,04=0,01\left(mol\right)\)

\(m_{CuO}dư=0,01.80=0,8\left(g\right)\)

b) \(CuO+H2-->Cu+H2O\)

\(n_{H2}=n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\)

\(V_{H2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)

\(n_{Cu}=n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\)

m\(_{Cu}=0,0.64=3,2\left(g\right)\)

2 tháng 12 2018

a) nMg= \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{2,4}{24}\) = 0,1 mol

nHCl= \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{14,6}{36,5}\) = 0,4 mol

PTHH: Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2

\(\dfrac{0,1}{1}\)<\(\dfrac{0,4}{2}\)

\(\Rightarrow\) HCl dư : \(\dfrac{0,4}{2}\) - 0,1 = 0,1 mol

Khối lượng HCl dư: mHCl dư= n.M = 0,1.36,5 = 3,65g

b) n\(H_2\)= nMg = 0,1 mol

n = \(\dfrac{v}{22,4}\) \(\Leftrightarrow\) V\(H_2\)= n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 l

c) \(\Rightarrow\) m\(H_2\)= n.M = 0,1.2 = 0,2g

n\(MgCl_2\)= nMg = 0,1 mol

\(\Rightarrow\) m\(MgCl_2\)= n.M = 0,1.95 = 9,5g

2 tháng 12 2018

\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)

PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Ban đầu: 0,1.........0,4................................(mol)

Phản ứng: 0,1........0,2.................................(mol)

Sau phản ứng: 0...........0,2...→....0,1..........0,1..(mol)

a) HCl dư và dư:

\(m_{HCl}dư=0,2\times36,5=7,3\left(g\right)\)

b) \(n_{H_2}=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)

c) Dung dịch sau phản ứng gồm HCl dư và MgCl2

\(m_{HCl}dư=7,3\left(g\right)\)

\(m_{MgCl_2}=0,1\times95=9,5\left(g\right)\)

14 tháng 1 2018

Bài 1:

a, Số mol của P là:

\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)

Số mol của O2 là:

\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

PT: \(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)

Lập tỉ lệ so sánh: \(\dfrac{n_{P\left(GT\right)}}{n_{P\left(PT\right)}}=\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{n_{O_2\left(GT\right)}}{n_{O_2\left(PT\right)}}=\dfrac{0,3}{5}\)

\(\Rightarrow\) Photpho hết, Oxi dư, các chất tính theo chất hết.

Theo PT: 4 mol P \(\rightarrow\) 5 mol O2

0,2 mol P \(\rightarrow n_{O_2\left(PT\right)}=\dfrac{0,2.5}{4}=0,25\left(mol\right)\)

Số mol Oxi dư là:

\(n_{O_2dư}=n_{O_2\left(GT\right)}-n_{O_2\left(PT\right)}=0,3-0,25=0,05\left(mol\right)\)

Khối lượng Oxi dư là:

\(m_{O_2dư}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)

Vậy khối lượng Oxi dư là 1,6 ( g )

b, Ta có: Sản phẩm thu được là: \(P_2O_5\)

Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)

Khối lượng sản phẩm thu được là:

\(m_{P_2O_5}=142.0,1=14,2\left(g\right)\)

Vậy khối lượng sản phẩm thu được là: 14,2 ( g ).

Chúc pạn hok tốt!!!

14 tháng 1 2018

câu1

PTHH 4P+5O2---->2P2O5

a) nP=\(\dfrac{6,2}{31}=0,2mol\)

nO2=\(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)

==>O2 dư sau PƯ nên tính theo P

theo PTHH cứ 4 mol P cần 5 mol O2

0,2 mol P cần 0,25 mol O2

==>nO2 dư là 0,3-0,25=0,05mol

m O2 dư =0,05.32=1,6g

b) theo PTHH cứ 4 mol P tạo thành 2 mol P2O5

0,2 mol P tạo thành 0,1 mol P2O5

mP2O5=0,1.142=14,2g

5 tháng 12 2017

Câu 1 :

a, sơ đồ phương trình chữ của phản ứng :

Nhôm + axit clohidric -> nhôm clorua + khí Hidro

b) PTHH :

\(2Al+6HCl->2AlCl3+3H2\uparrow\)

c) Áp dụng đlbtkl ta có :

mAl + mHcl = mAlCl3 + mH2

=> mH2 = 6,4 + 23,6 - 28,9 = 1,1(g)

5 tháng 12 2017

làm câu 2 hộ mình đc ko ag


câu 2: hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng khí O2 chất H2 tạo ra nước (H,O)
O H H H H O H O H O H H

hãy cho biết :
a, tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng
b, liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
c, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có giữ nguyên không?