Cho 13,26 gam triolein tác dụng với lượng dư Br2. Số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,030
B. 0,045
C. 0,015
D. 0,010
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Mỗi gốc oleat C17H33COO có cấu tạo: CH3[C2]7CH=CH[CH2]7COO có 1 nối đôi C=C trong gốc hiđrocacbon ⇒ triolein có 3 nối đôi C=C.
Do đó: (C17H33COO)3C3H5 + 3Br2 → (CH3[CH2]7CHBr-CHBr[CH2]7COO)3C3H5.
⇒ nBr toi da phan ung= 3ntriolein = 13,26 ÷ 884 × 3 = 0,045 mol → chọn B.
BTKL → mCO2 = mX + mO2 - mH2O = 11a - 121b
→ nCO2 = 2,5x - 2,75y (mol)
Bảo toàn O → nO(trong X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 3x - 4,5y (mol)
X có 6O → nX = 1/6.nO(trong X) = 0,5x - 0,75y (mol)
Khi đốt hợp chất hữu cơ chứa C, H, O thì:
→ k = 6
=> X có chứa 6 liên kết π, mà có 3 π trong 3 nhóm COO
→ còn lại 3 π ngoài gốc hiđrocacbon
- Khi X phản ứng với Br2 thì X + 3Br2 → Sản phẩm cộng
→ nX = 1/3.nBr2 = 1/3.0,15 = 0,05 mol = a
Đáp án cần chọn là: A
BTKL → mCO2 = mX + mO2 - mH2O = 110x - 121y (g)
→ nCO2 = 2,5x - 2,75y (mol)
Bảo toàn O → nO(trong X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 3x - 4,5y (mol)
X có 6O → nX = 1/6.nO(trong X) = 0,5x - 0,75y (mol)
Khi đốt hợp chất hữu cơ chứa C, H, O thì:
→ k = 6
=> X có chứa 6 liên kết π, mà có 3 π trong 3 nhóm COO
→ còn lại 3 π ngoài gốc hiđrocacbon
- Khi X phản ứng với Br2 thì X + 3Br2 → Sản phẩm cộng
→ nX = 1/3.nBr2 = 1/3.0,45 = 0,15 mol = a
Đáp án cần chọn là: B
Bảo toàn khối lượng: mCO2 = m + 32x - 18y = 110x - 121y ⇒ nCO2 = 2,5x - 2,75y
Bảo toàn nguyên tố Oxi: nX = [2 × (2,5x - 2,75y) + y - 2x] ÷ 6 = 0,5x - 0,75y
Ta có: nCO2 - nH2O = (k - 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
Áp dụng: (2,5x - 2,75y) - y = (k - 1).(0,5x - 0,75y) ⇒ k = 6 ⇒ πC=C + πC=O = 6
Mà πC=O = 3 ⇒ πC=C = 3 ⇒ nX = nBr2 ÷ 3 = = 0,15 ÷ 3 = 0,05 mol
mCO2 = mX + mO2 – mH2O
= 78x – 103y + 32x – 18y = 110x – 121y
nCO2 = 2,5x – 2,75y
Bảo toàn O
6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
nX = 0,5x – 0,75y
Ta có nCO2 – nH2O = (số π – 1).nX
2,5x – 2,75y – y = (số π – 1).(0,5x – 0,75y)
(số π – 1) = (2,5x – 3,75y)/(0,5x – 0,75) = 5
số π = 6
Do có 3 nhóm COO
Số π ở liên kết đôi C=C là 3
nBr2 = 0,15 nX = 0,05
Chọn C
Chọn C.
Từ các dữ kiện đề bài suy ra k = 6 = 3πC-C + 3πC=O Þ nX = 0,15 : 3 = 0,05 mol
Đáp án C
X: CnH2nO2
Y: CmH2mO
E: Cn+mH2(n+m)-2O2
*Đốt X:CnH2nO2 → nCO2
a na = c (1)
*Đốt Y: CmH2mO → mH2O
a ma = 0,5b (2)
*Đốt E: Cn+mH2(n+m)-2O2 → (n+m) CO2
a na+ma = b (3)
(1(1) (2) (3) => c+0,5b=b => b=2c
Đáp án D
Gọi CTTQ của X là viết PTHH đốt cháy X:
Do
=> k = 6
=> Ở gốc hiđrocacbon có 3 liên kết pi
=> nX = nBr2/3 = 0,05 mol
Chọn đáp án B
Mỗi gốc oleat C17H33COO có cấu tạo: CH3[C2]7CH=CH[CH2]7COO có 1 nối đôi C=C trong gốc hiđrocacbon ⇒ triolein có 3 nối đôi C=C.
Do đó: (C17H33COO)3C3H5 + 3Br2 → (CH3[CH2]7CHBr-CHBr[CH2]7COO)3C3H5.
⇒ = 3ntriolein
= 13,26 ÷ 884 × 3 = 0,045 mol