Biết rằng đồ thị hàm số y = x 3 - 4 x 2 + 5 x - 1 cắt đồ thị hàm số y = 1 tại hai điểm phân biệt A và B. Tính độ dài đoạn bằng AB
A. AB = 2
B. AB = 3
C. AB = 4
D. AB = 1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn: C
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là:
Tọa độ giao điểm A 1 ; - 1 , B 2 ; - 1
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là:
x 3 - 3 x 2 + 2 x - 1 = x 2 - 3 x + 1 ⇔ x 3 - 4 x 2 + 5 x - 2 = 0 ⇔ [ x = 1 x = 2
Tọa độ giao điểm A(1;-1), B(2;-1)
⇒ A B = 1 2 + 0 2 = 1
Chọn đáp án C.
Đáp án C
Phương pháp:
+) Giải phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số. Tìm tọa độ điểm A, B.
+) Tính độ dài đoạn thẳng AB.
Cách giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là:
Đáp án A
PT hoành độ giao điểm là x + 1 = x + 3 x − 1 ⇔ x ≠ 1 x 2 − x − 4 = 0 , Δ = 17 > 0 ⇒ x A + x B = 1 y A + y B = − 4
Suy ra A x A ; x A + 1 B x B ; x B + 1 ⇒ A B = 2 x A − x B 2 = 2 x A + x B 2 − 8 x A x B = 2 1 2 − 8 − 4 = 34
Đáp án C
PT hoành độ giao điểm: 2 x − 1 x + 1 = x − 1
⇔ x ≠ − 1 x 2 − 2 x = 0 ⇔ x = 0 x = ⇒ A 0 ; − 1 B 2 ; 1 ⇒ A B = 2 2 .
Chọn D.
Giải phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với đường thẳng y = 1 để xác định tọa độ
điểm A và B . Sau đó tính độ dài đoạn thẳng
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số đã cho với đường thẳng y = 1 là: