Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin no, mạch hở A bằng oxi vừa đủ, thu được 0,75 mol hỗn hợp B gồm khí và hơi. Cho 9,2 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,4.
D. 0,3.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt công thức của amin là: CnH2n+2+aNa
PTHH : CnH2n+2+aNa → nCO2 + (n+1+a/2)H2O + a/2N2
Ta có: n(hỗn hợp khí hơi) = 0,12*(n + n+1+a/2 + a/2) = 0,6
→ 2n+a = 4
Mà amin đa chức nên chỉ có n = 1; a = 2 (thỏa mãn)
Vậy công thức của amin là : CH6N2 (oharn ứng với HCl theo tỷ lệ 1 :2)
Vậy n(HCl phản ứng) = 0,4 mol → Đáp án A.
Đáp án là A.
X = CxH2x+2+zNz
→ x = 1 z = 2 → X = C H 6 N 2 → n H C l = 9 , 2 46 . 2 = 0 , 4
Chọn đáp án C
+ Giả sử amin no có a nguyên tử N, ta có công thức chung của amin là CnH2n+2+aNa.
Pt: CnH2n+2+aNa→ nCO2+ (n+1+a/2 )H2O + a/2N2
Ta có: cứ 0,15 mol amin cháy tạo ra 0,75 mol sản phẩm.
Cứ 1 mol amin cháy tạo ra:
n + (n + 1 + a:2) + (a:2) = 2n + a
= 0,75 ÷ 0,15= 5
Giải phương trình nghiệm nguyên
⇒ 2n+a = 4 (đk: n ≥ 1, a ≥ 1)
⇒ a = 2, n = 1.
Công thức của amin là CH6N2.
Amin phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:2 nên
nHCl phản ứng= 9,2/46,2 = 0,4 mol.