Hỗn hợp P gồm 2 chất hữu cơ (chỉ chứa một loại nhóm chức) có công thức phân tử là C11H10O4 và C9H10O2. Đốt cháy hoàn toàn 50,6 gam hỗn hợp P thu được 27 gam H2O. Cho 50,6 gam hỗn hợp P trên tác dụng vừa đủ 350 ml dung dịch NaOH 2M thu được chất hữu cơ T và 68,8 gam hỗn hợp gồm 3 muối X, Y, Z (MX > MY > MZ > 90). Khối lượng của X có giá trị gần nhất là
A. 12 gam.
B. 15 gam.
C. 19 gam
D. 35 gam
Đáp án B.
Gọi số mol C11H10O4 và C9H10O2 lần lượt là x, y mol.
+) Đốt cháy hoàn toàn 50,6 gam P thu được 1,5 mol H2O
206 x + 150 y = 50 , 6 5 x + 5 y = 1 , 5 → x = 0 , 1 y = 0 , 2
+) Cho 50,6 gam p tác dụng với 0,7 mol NaOH => 68,8 gam 3 muối.
Nhận thấy 0,7 = 0,1.3 + 0,2.2
=> C11H10O4 tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1: 3 còn C9H10O2 theo tỉ lệ 1:2.
=> C9H10O2 là C2H5COOC6H5 (vì các muối có M > 90).
=> 2 muối là C2H5COONa và C6H5ONa.
C11H10O4 có thể là
BTKL: m H 2 O + m s p k = 50 , 6 + 0 , 7 . 40 - 68 , 8 = 9 , 8 (trong đó số mol H2O tạo ra là 0,3 mol).
=> mspk = 4,4 và số mol của sản phẩm khác tạo ra là 0,1 mol
=> Mspk = 44 => CH3CHO.
Vậy C11H10O4 là CH2=CHOOC-CH2-COOC6H4.
Vậy X là NaOOC-CH2-COONa 0,1 mol => mX = 14,8 (gam).