K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 10 2019

Đáp án C

Which he => which 

Vì đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ telescope đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ nên phải bỏ “he”.

Vì cái dùng gương là kính thiên văn không phải  Issac Newton.

Câu này dịch như sau: Không lâu sau thời đại của Galileo, ông Issac Newton đã phát minh ra một kính thiên văn khác cái mà dùng gương thay vì dùng thấu kính

16 tháng 6 2017

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề quan hệ

Tạm dịch: Không lâu sau thời đại của Galileo, ông Issac Newton đã phát minh ra một loại kính viễn vọng mà trong đó ông sử dụng gương thay vì ống kính.

Sửa: which he used => in which he used

Chọn C

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

30 tháng 8 2018

Đáp án C.

Tạm dịch: Bức tranh đẹp đến mức tôi đã đứng đó chiêm ngưỡng nó trong một thời gian dài.

Phải thay “admired” bằng “admiring”. Các động từ chỉ tư thế như “stand, sit, run,...” đi với V-ing mang ý nghĩa hai hành động xảy ra đồng thời với nhau.

- stand (somewhere) doing sth: They just stood there laughing: Bọn họ đứng đó cười - đứng và cười cùng một lúc.

15 tháng 1 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: Bức tranh đẹp đến mức tôi đã đứng đó chiêm ngưỡng nó trong một thời gian dài.

Phải thay admiredbằng admiring”. Các động từ chỉ tư thế như “stand, sit, run,...” đi với V-ing mang ý nghĩa hai hành động xảy ra đồng thời với nhau.

- stand (somewhere) doing sth: They just stood there laughing: Bọn họ đứng đó cười - đứng và cười cùng một lúc

6 tháng 9 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: Bức tranh đẹp đến mức tôi đã đứng đó chiêm ngưỡng nó trong một thời gian dài.

Phải thay admiredbằng admiring”. Các động từ chỉ tư thế như “stand, sit, run,...” đi với V-ing mang ý nghĩa hai hành động xảy ra đồng thời với nhau.

- stand (somewhere) doing sth: They just stood there laughing: Bọn họ đứng đó cười - đứng và cười cùng một lúc.

2 tháng 1 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: Bức tranh đẹp đến mức tôi đã đứng đó chiêm ngưỡng nó trong một thời gian dài.

Phải thay “admired” bằng “admiring”. Các động từ chỉ tư thế như “stand, sit, run,...” đi với V-ing mang ý nghĩa hai hành động xảy ra đồng thời với nhau.

- stand (somewhere) doing sth: They just stood there laughing: Bọn họ đứng đó cười – đứng và cười cùng một lúc.

15 tháng 12 2018

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc về sự tiêu tốn

(1) It + takes / took / … + time / money + to + V(nguyên thể) = Tốn bao nhiều thời gian / tiền bạc để làm gì

(2) S + spend + time / money + V-ing = ai tiêu tốn bao nhiêu thời gian / tiền bạc để làm gì

Sửa lỗi: spent =>took

Dịch nghĩa: Mất một thời gian dài để đi đến khu nghỉ mát trượt tuyết nhưng cuối cùng thì, chúng tôi đã đến nơi.

B. travel (v) = đi đến đâu

Trong cấu trúc (1), sau “to” là một động từ nguyên thể. Do đó, “travel” đã được dùng chính xác.

C.skiing resort (n) = khu nghỉ mát trượt tuyết

D. in the end = cuối cùng thì

31 tháng 5 2017

Đáp án C

Enough hot => hot enough

tính từ + enuogh: đủ…

enough + danh từ ( đủ cái gì)

3 tháng 6 2017

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

complementary (adj): bổ sung, bù trừ

complimentary (adj): khen ngợi, miễn phí

Tạm dịch: Người diễn giả chính bắt đầu bằng lời khen về người tổ chức hội thảo và tiếp tục bài phát biểu.

Sửa: complementary remarks => complimentary remarks

Chọn B