K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 8 2017

Đáp án D

Một gen của sinh vật nhânchỉ huy tổng hp 3 chuỗi polypeptid đã huy động từ môi trưng nội bào

3 chuỗi polipeptit có 597 aa các lo ại à mỗi chuỗi cần 597:3 = 199aa

à số nu trên gen = (199+1).6 = 1200nu

Phân t ử mARN đư c tổ ng hp t ừ gen trên 100 A 125 U à trên gen: Tgốc = 100; Agốc = 125 nu à A = 225 = T; G = X = 375 nu

Gen sau đột biến có A/G = 59,15% (tổng số nu không đổi) à A = T = 223; G = X = 377

à đột biến thay 2A-T=2G-X

27 tháng 7 2017

Đáp án D

Một gen của sinh vật nhânchỉ huy t ổ ng hp 3 chuỗi polypeptid đã huy động từ môi trưng nội bào

3 chuỗi polipeptit có 597 aa các lo ại à mỗi chuỗi cần 597:3 = 199aa

à số nu trên gen = (199+1).6 = 1200nu

Phân tử mARN đưc tổng hp từ gen trên 100 A 125 U à trên gen: Tgốc = 100; Agốc = 125 nu à A = 225 = T; G = X = 375 nu

Gen sau đột biến có A/G = 59,15% (tổng số nu không đổi) à A = T = 223; G = X = 377

à đột biến thay 2A-T=2G-X

2 tháng 4 2018

Đáp án C

Mỗi chuỗi polipeptit có 597÷3 =199aa → số bộ ba là 200 → N = 200×3×2 = 1200

Số nucleotit loại A = T = 100+125 = 225 → G=X=375 → A/G=0,6 mà gen sau đột biến có A/G nhỏ hơn → đột biến thay thế A –T bằng G – X, gọi x là số cặp A-T được thay thế bởi G – X

25 tháng 10 2019

Đáp án C

Mỗi chuỗi polipeptit có 597÷3 =199aa → số bộ ba là 200 → N = 200×3×2 = 1200

Số nucleotit loại A = T = 100+125 = 225 → G=X=375 → A/G=0,6 mà gen sau đột biến có A/G nhỏ hơn → đột biến thay thế A –T bằng  G – X, gọi x là số cặp A-T được thay thế bởi G - X

Ta có  x=1

31 tháng 1 2018

Đáp án C

Mỗi chuỗi polipeptit có 597÷3 =199aa → số bộ ba là 200 → N = 200×3×2 = 1200

Số nucleotit loại A = T = 100+125 = 225 → G=X=375 → A/G=0,6 mà gen sau đột biến có A/G nhỏ hơn → đột biến thay thế A –T bằng  G – X, gọi x là số cặp A-T được thay thế bởi G - X

1 gen khi chỉ huy 5 chuỗi polypeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các loại. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên có rA= 100 rNu, rU= 125 rNu. Gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nucleotit trong gen không thay đổi nhưng tỉ lệ T/X bị thay đổi như sau: _Trường hợp 1: T/X=59,57% _ Trường hợp 2: T/X= 60,43% a. Số nucleotit mỗi loại sau đột biến thay đổi như thế nào b. So sánh...
Đọc tiếp

1 gen khi chỉ huy 5 chuỗi polypeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các loại. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên có rA= 100 rNu, rU= 125 rNu. Gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nucleotit trong gen không thay đổi nhưng tỉ lệ T/X bị thay đổi như sau:

_Trường hợp 1: T/X=59,57%
_ Trường hợp 2: T/X= 60,43%
a. Số nucleotit mỗi loại sau đột biến thay đổi như thế nào

b. So sánh số lượng và thành phần axit amin của protein do gen sau đột biến tổng hợp với protein do gen ban đầu tổng hợp?

c. Gen sau ĐB ở trường hợp 1 tự nhân đôi 3 lần, ở trường hợp 2 tự nhân đôi 5 lần. Xác định tổng số mạch đơn đc tạo ra từ số nucleotit tự do của môi trường nội bào cung cấp cho cả 2 trường hợp? Tương ứng với quá trình trên đã hình thành bao nhiu liên kết hoá trị giữa các nucleotit ở tất cả các gen con.

0
Một gen ở một loài sinh vật nhân thực có chiều dài 4080A0 và 3120 liên kết hidro.  Trong một lần gen nhân đôi đã có một acridin tác động vào một mạch, qua hai lần nhân đôi kế tiếp đã tạo ra một gen đột biến. Gen đột biến tiếp tục nhân đôi  hai lần đã lấy từ môi trường nội bào 2157 nucleotit loại Guanin và 1440 nucleotit loại Ađênin. Cho các nhận định sau: 1. Acridin đã tác động vào quá...
Đọc tiếp

Một gen ở một loài sinh vật nhân thực có chiều dài 4080A0 và 3120 liên kết hidro.  Trong một lần gen nhân đôi đã có một acridin tác động vào một mạch, qua hai lần nhân đôi kế tiếp đã tạo ra một gen đột biến. Gen đột biến tiếp tục nhân đôi  hai lần đã lấy từ môi trường nội bào 2157 nucleotit loại Guanin và 1440 nucleotit loại Ađênin. Cho các nhận định sau:

1. Acridin đã tác động vào quá trình tự nhân đôi của gen đó.

2. Gen đột biến ít hơn  gen ban đầu 3 liên kết hidro.

3. Phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp có 398 axitamin.

4. Gen đột biến có 2396 liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit.

5. Kiểu đột biến trên sẽ dẫn tới hiện tượng “dịch khung” các bộ mã di truyền trong gen đột biến.

Có bao nhiêu  nhận định không đúng?

A. 2   

B. 4              

C. 1             

D. 3

1
Một gen ở một loài sinh vật nhân thực có chiều dài 4080A0 và 3120 liên kết hidro. Trong một lần nhân đôi của gen đã có một phân tử acridin tác động vào một mạch của gen, qua hai lần nhân đôi kế tiếp đã tạo ra một gen đột biến. Gen đột biến tiếp tục nhân đôi hai lần đã lấy từ môi trường nội bào cung cấp 2157 nucleotit loại G. Cho các nhận định sau: 1.  Acridin đã chèn vào mạch khuôn...
Đọc tiếp

Một gen ở một loài sinh vật nhân thực có chiều dài 4080A0 và 3120 liên kết hidro. Trong một lần nhân đôi của gen đã có một phân tử acridin tác động vào một mạch của gen, qua hai lần nhân đôi kế tiếp đã tạo ra một gen đột biến. Gen đột biến tiếp tục nhân đôi hai lần đã lấy từ môi trường nội bào cung cấp 2157 nucleotit loại G. Cho các nhận định sau:

1.  Acridin đã chèn vào mạch khuôn của gen trong quá trình gen đó tự nhân đôi

2.  Gen đột biến ít hơn gen ban đầu 3 lần liên   kết hidro

3.  Acridin đã xen vào mạch mới tổng hợp trong quá trình nhân đôi ADN

4.  Gen đột biến có 2396 liên kết photphodieste

5.  Kiểu đột biến trên sẽ dẫn tới hiện tượng dịch khung” các bộ mã di truyền trong gen đột biến

Có bao nhiêu nhận định không đúng?

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

1
10 tháng 10 2018

Vậy aridin chèn vào trong trường hợp này gây đột biến mất 1 cặp nu.

Aridin đã chèn vào mạch đang tổng hợp, nếu  chèn vào mạch khuôn sẽ gây đột biến thêm nu.

Do mất đi 1 cặp G – X nên nó giảm đi 3 liên kết hidro so với gen ban đầu.

Gen đột biến mất đi 2 nu còn 2398 nu nên có 2396 liên kết phosphodieste.

Đột biến mất 1 cặp nu sẽ gây đột biến dịch khung.

Vậy chỉ có (1) không đúng.