Thủy phân hoàn toàn chất béo G trong dung dịch NaOH dư, thu được hai muối gồm natri panmitat và natri oleat. Cho 0,02 mol G tác dụng với dung dịch Br2 dư, có tối đa 3,2 gam Br2 phản ứng. Phân tử khối của G là
A. 832
B. 860
C. 858
D. 834
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Giả sử X có 2 gốc oleat và 1 gốc stearat Þ X là C57H106O6
Áp dụng độ bất bão hoà: n C O 2 - n H 2 O = (πgốc + πchức – 1).nX Þ πgốc = 2 (thoả mãn)
Khi cho X tác dụng Br2 thì: n B r 2 2nX = 0,12 mol Þ V = 120 ml.
Chọn đáp án D
X chứa 57C ⇒ nX = 0,06 mol ⇒ bảo toàn Oxi: nH2O = 3,18 mol.
⇒ V = 103 × (3,42 – 3,18 + 0,06 – 0,06 × 3) = 120 ml.
Chọn D.
Giả sử X có 2 gốc oleat và 1 gốc stearat Þ X là C57H106O6
Áp dụng độ bất bão hoà: n C O 2 - n H 2 O = (πgốc + πchức – 1).nX Þ πgốc = 2 (thoả mãn)
Khi cho X tác dụng Br2 thì: n B r 2 = 2nX = 0,12 mol Þ V = 120 ml.
Chọn B.
Chất X có 57 nguyên tử C trong phân tử Þ n X = n C O 2 57 = 0 , 16 m o l
Khi hidro hoá hoàn toàn X thu được Y là C57H110O6 (tristearin), thuỷ phân Y thu được C17H35COONa
X có CTHH là (C17H33COO)n(C17H35COO)3-n C3H5
X + O2 → 57CO2 → nX = 9,12 : 57 = 0,16 mol
X + H2 → (C17H35COO)3 C3H5 : 0,16 mol
Y + NaOH → 3C17H35COONa : 0,48 mol
Bảo toàn nguyên tố H khi đốt muối có 2nH2O = nH = 0,48. 35 =16,8 mol
→ nH2O = 8,4 mol → mH2O = 151,2 gam gần nhất với 150 gam
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án A
Gốc stearat hay oleat đều chứa 18C ⇒ X chứa 57C ⇒ nX = 0,16 mol.
Muối chỉ có 0,48 mol C17H35COONa ⇒ a = 0,48 × 35 ÷ 2 × 18 = 151,2 gam
Chọn đáp án B
0 , 16 m o l X → H 2 , t 0 , N i 0 , 16 m o l C 3 H 5 O O C C 17 H 55 3 → N a O H 0 , 48 m o l C 17 H 35 C O O N a → O 2 8 , 4 m o l H 2 O
Chọn đáp án A
nBr2 = 0,02 mol.
Vậy 0,02 mol G có 0,02 mol Br2 phản ứng → Trong G có 1 liên kết đôi C=C.
Mà thủy phân G trong NaOH dư thu được natri panmitat và natri oleat.
⇒ G là (C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5. Do đó MG = 832.