Hợp chất X là amin no. Đốt cháy hết a mol X được b mol C O 2 , c mol H 2 O và d mol N 2 . Biết c – b = a, 2/3 d < a < 2d và 5,7 gam X tác dụng vừa hết dung dịch có 0,1 mol HCl. Số nguyên tử C có trong phân tử X là
A. 7.
B. 6.
C. 8
D. 5.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
X + 4 mol HCl => A có 2 nhóm NH2 ; B có 1 nhóm NH2
X + 4 mol NaOH => B có 2 nhóm COOH
A có dạng : CuH2u+4N2 và B có dạng : CmH2m – 1O4N
=> Xét tổng quát dạng : CnH2n+2+t-zOzNt
Do A : B = 1 : 2 => Áp dụng qui tắc đường chéo
=> z = 8/3 ; t = 4/3
=> X có dạng : CnH2n+2/3O8/3N4/3
Đốt cháy A : nO2 = 2,07 mol ; nN2 = 0,36 mol
CnH2n+2/3O8/3N4/3 + (1,5n + 7/6)O2 -> nCO2 + (n+4/3)H2O + 2/3N2
2,07 0,36 mol
=> n = 10/3
=> nX = 0,54mol và MX = 326/3g
=> mmuối = mX + mHCl = 84,96g
Đáp án C
- Đặt công thức chung cho hỗn hợp X là C n H 2 n + 3 N
Đốt cháy 0,1 mol X thu được:
- Đốt cháy a mol Y thu được b moi CO 2 và c mol H 2 O với b - c = l,5a
Đáp án : B
X + 2 mol HCl
=> amino axit có 1 nhóm NH2 ; amin có 1 N
X + 2NaOH
=> amino axit có 2 nhóm COOH
Bảo toàn N :
2 n N 2 = namino axit + namin = 2 => b = 1
Vì 2 chất đều mạch hở :
+) Khi đốt amino axit ( có 2 liên kết pi) :
n C O 2 + n N 2 - n H 2 O = n a a
=> n H 2 O - n C O 2 - n N 2 = - n a a
+) Khi đốt amin :
n H 2 O - n C O 2 - n N 2 = n a m i n
Xét cả hỗn hợp X
⇒ n H 2 O = 7mol = b
Chọn B