Thủy phân hoàn toàn 26,58 gam triglixerit T bằng dung dịch KOH, thu được 2,76 gam glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Số công thức cấu tạo phù hợp của T là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
C a ( O H ) 2 dùng dư → 9 gam kết tủa
⇄ 0,09 mol C a C O 3 ↓ → n C O 2 = 0 , 09 m o l
m d u n g d ị c h g i ả m = m C a C O 3 ↓ – m C O 2 + m H 2 O = 3 , 78 g a m
→ m H 2 O = 1 , 26 g a m → n H 2 O = 0 , 07 m o l
♦ Giải đốt 2 , 34 g a m T O 2 → t 0 0 , 09 m o l C O 2 + 0 , 07 m o l H 2 O
m T = m C + m H + m O = 2 , 34 g a m = 0 , 09 × 12 + 0 , 07 × 2 + m O
→ m O = 1 , 12 g a m → n O = 0 , 07 m o l
→ CTĐGN của T ≡ CTPT của T là C 9 H 14 O 7
♦ Phân tích: 2 axit cùng số nguyên tử cacbon mà mạch cacbon không phân nhánh
→ không thể là đồng phân của nhau
→ chúng là cùng số C và khác số nhóm chức
cũng vì không phân nhánh nên tối đa chỉ có 2 nhóm chức.
→ 1 axit đơn chức ( O 2 ) và 1 axit là 2 chức ( O 4 ).
Tổng T có 7O → 2 + 4 = 6 → còn 1O nữa là của nhóm OH glixerol chưa phản ứng.
→ rõ rồi, T dạng như sau:
với Cgốc R + 1 = CR' + 2
và CR + CR' = 3 → CR = 2; CR' = 1 → R là gốc C 2 H 5 ; R' là gốc C H 2 (bảo toàn ∑H = 14)
Vậy 2 axit là C 2 H 5 C O O H (M = 74) và C H 2 ( C O O H ) 2 (M = 104)
Trong 0,16 mol E chứa x mol X và y mol Y
nE = x + y = 0,16
nNaOH = 2x + 3y= 0,42
=> x = 0,06 và y = 0,1 (mol)
=> nX : nY = 3: 5
Trong m gam E chứa X (3e mol) và Y (5e mol).
X = C3H6(OH)2 + 2HCOOH + ?CH2 – 2H2O
Y = C3H5(OH)3 + 3HCOOH + ?CH2 – 3H2O - 3H2
Quy đổi m gam E thành:
C3H6(OH)2: 3e
C3H5(OH)3: 5e
HCOOH: 21e
CH2: u
H2: -15e
H2O: -21e
nO2 = 4.3e + 3,5.5e + 0,5.21e + 1,5u – 0,5.1,5e = 0,5
nCO2 = 3.3e + 3.5e + 21e + u = 0,45
=> e = 0,005 và u = 0,225
n muối no = 6e = 0,03 (mol)
n muối không no = 15e = 0,075 (mol)
Muối no và muối không no có tương ứng k và g nhóm CH2.
nCH2 = 0,03k + 0,075g = 0,225
=> 2k + 5g = 15
Do k > 1 và g ≥ 2 nên k = 2,5 và g = 2 là nghiệm duy nhất.
Vậy muối no gồm HCOONa: 0,03 (mol) ; CH2: 0,03k = 0,075 (mol)
=> m muối no = 3,09
Tỉ lệ: 8e mol E → 3,09 gam muối no
=> 0,16 mol E → a gam muối no
=> a = 12,36 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Chọn đáp án D
1T + 3NaOH → 1Glixerol + muối.
có nglixerol = 2,76 ÷ 92 = 0,03 mol ⇒ nNaOH = 0,09 mol và nT = 0,03 mol.
BTKL có mT = 25,86 ⇒ MT = 25,86 ÷ 0,03 = 862 = 41 + 2 × 283 + 255
⇒ T được tạo từ 2 gốc stearat và 1 gốc panmitat → CTPT của T là C55H106O6.
⇒ các phát biểu A, B, C đều đúng, chỉ có D sai
Chọn đáp án B
nKOH = 0,04 mol. G là hỗn hợp este đơn chức
→ nG = 0,04 mol.
mG = 3,44 gam→ MG = 86
⇄ 2 este có cùng CTPT là C4H6O2.
► Thủy phân G thu được hai ancol và hai muối của hai axit cacboxylic
→ chỉ có bộ 2 este là
CH2=CHCOOCH3,
HCOOCH2CH=CH2 thỏa mãn
Chọn đáp án C
Thủy phân T + NaOH → 1 muối axit 2 chức + 1 ancol đơn chức.
||→ có 2 khả năng như sau:
♦ TH1: T là este 2 chức của axit 2 chức và cùng 1 ancol đơn chức → T dạng R(COOR')2.
MT = 132 → R + 2R' = 44 = 14 + 15 × 2 → là CH2(COOCH3)2 (1).
♦ TH2: tạp chức etse – axit dạng HOOC-R-COOR'
||→ tương tự R + R' = 43 = 0 + 43 = 14 + 29 = 28 + 15 → có các TH thỏa mãn sau:
HOOCCOOC3H7 (2) || HOOC-CH2-COOC2H5 (3) || HOOC-C2H4-COOCH3 (4).
(chú ý các mạch cacbon không phân nhánh nhé.!!!).
Theo đó, chỉ có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn thôi
Đáp án A
Kí hiệu gốc C15H31COO là A, gốc C17H35COO là B. Xét trường hợp X chứa hai gốc A, một gốc B. Có hai cấu tạo sau thỏa mãn :
A-C-C(A)-C-B A-C-C(B)-C-A
Đổi các gốc A thành các gốc B, ta được các cấu tạo ứng với trường hợp X chứa hai gốc B, một gốc A → Có 2.2 = 4 cấu tạo thỏa mãn.
Đáp án B