Thủy phân hoàn toàn m gam metyl fomat bằng 74 ml dung dịch NaOH 1M dư, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,08 gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 2,4
B. 3,6
C. 3,0
D. 6,0
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Trước phản ứng 0,07 mol 0,1 mol
Sau phản ứng 0 0,03 mol 0,07 mol
=> mrắn = mCH3COONa + mNaOH = 0,07.82 + 0,03.40 = 6,94 g
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án A
Phản ứng: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
có nmetyl axetat = mol < 0,1 mol NaOH
⇒ NaOH còn dư 0,03 mol.
⇒ m gam rắn thu được gồm 0,07 mol CH3COONa và 0,03 mol NaOH dư
⇒
Chọn đáp án B
➤ gốc Lysin còn chứa thêm một nhóm amoni tự do
nên tỉ lệ mol khi tác dụng với HCl tăng 1 đơn vị:
• 1Glu-Ala-Lys-Val + 3 H 2 O + 5HCl → Muối.
n H C l = 0,2 mol ⇒ n T = 0,04 mol ⇒ m = 0,04 × 445 = 17,8 gam.
➤ gốc axit glutamic có chứa thêm một nhóm cacboxyl tự do
⇒ nên tỉ lệ mol khi tác dụng với NaOH tăng 1 đơn vị:
• 1Glu-Ala-Lys-Val + 5NaOH → (muối + NaOH dư) + 2 H 2 O .
n N a O H c ầ n = 0,04 × 5 = 0,2 mol mà n N a O H đ ề c h o = 0,24 mol
⇒ NaOH còn dư trong a gam chất rắn ⇒ n H 2 O = 2 n T = 0,08 mol
⇒ dùng BTKL có: a = 17,8 + 0,24 × 40 – 0,08 × 18 = 25,96 gam.
Giải thích:
BTKL => m rắn khan = mCH3COOCH3+mNaOH-mCH3OH = 0,07.74+0,1.40-0,07.32=6,94 gam
Đáp án B
Đáp án B
Tính theo PTHH. Chú ý NaOH còn dư nằm trong chất rắn khan.
=> m rắn khan = 40nNaOH dư + 82nCH3COONa = 6,94 gam
Đáp án A
Ta có: nNaOH = 0,074 mol; nHCOOCH3 = m/60 mol
HCOOCH3+ NaOH→ HCOONa + CH3OH
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: m + mNaOH = m chất rắn + mCH3OH
=> m + 0,074.40 = 4,08 + 32.m/60 suy ra m = 2,4 gam