K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 7 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Bởi vì thuốc phát huy tác dụng nên bệnh nhân bắt đầu hôn mê.

- unconscious/ ʌnˈkɒnʃəs/ (adj): bất tỉnh, ngất đi, trở nên vô thức

  A. to take effect: phát huy tác dụng.

Ex: The morphine was starting to take effect and the pain eased: Thuốc morphine bắt đầu có tác dụng và cơn đau đã thuyên giảm.

   C. have influence on/over something: có ảnh hưởng, tác động lên.

Ex: The Council had considerable influence over many government decisions: Hội đồng có sức ảnh hưởng to lớn lên nhiều quyết định của chỉnh phủ.

  D. take action: giải quyết vấn đề, bắt tay vào giải quyết.

Ex: The government must take action now to stop the rise in violent crime: Chỉnh phủ phải bắt tay vào giải quyết vấn đề ngay để ngăn chặn việc tội phạm bạo lực tăng cao.

Ta thấy chỉ có đáp án A là phù hợp với nghĩa của câu: thuốc có tác dụng...

22 tháng 3 2018

Đáp án A

Tạm dịch: Bởi vì thuốc phát huy tác dụng nên bệnh nhân bắt đầu hôn mê.

-  unconscious /ʌn'kɒn∫əs/ (adj): bất tỉnh, ngất đi, trở nên vô thức

A. to take effect: phát huy tác dụng.

Ex: The morphine was starting to take effect and the pain eased: Thuốc morphine bắt đầu có tác dụng và cơn đau đã thuyên giảm.

C. have influence on/over something: có ảnh hưởng, tác động lên.

Ex: The Council had considerable influence over many government decisions: Hội đồng có sức ảnh hưởng to lớn lên nhiều quyết định của chính phủ.

D. take action: giải quyết vẩn đề, bắt tay vào giải quyết.

Ex: The government must take action now to stop the rise in violent crime: Chính phủ phải bắt tay vào giải quyết vấn đề ngay để ngăn chặn việc tội phạm bạo lực tăng cao.

Ta thấy chỉ có đáp án A là phù hp với nghĩa của câu: thuốc có tác dụng...

19 tháng 11 2019

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

  A. force (n): lực lượng

  B. influence (n): ảnh hưởng, tác động

  C. effect (a): ảnh hưởng => take effect: bắt đầu có tác dụng, hiệu lực

  D. action (n): hành động => take action: hành động

Tạm dịch: Khi thuốc bắt đầu có tác dụng, người bệnh trở nên yên lặng hơn.

Chọn C

11 tháng 5 2018

Chọn B.

Đáp án B.

Ta có: take effect (collocation): có tác dụng (thuốc)

Các đáp án khác:

A. take action: hành động (chiến dịch, biện pháp..)

Không có collocation “take force” hoặc “take influence”

Dịch: Khi thuốc có tác dụng, cậu bé kia đã trở nên im lặng hơn

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

28 tháng 5 2019

Đáp án B

Câu không có trạng từ chỉ thời gian rõ ràng à chia ở thì HTHT à loại A, D

          Dựa vào ngữ nghĩa à Câu mang nghĩa bị động à chọn B

Dịch: Carbon dioxide được xác định là một trong những nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính

11 tháng 6 2017

Đáp án B.

Mệnh đề quan hệ rút gọn bằng quá khứ phân từ vì câu mang nghĩa bị động.

Dịch: Được phát hiện với số lượng lớn ở Trung Đông, dầu được biết đến như là vàng đen vì lợi nhuận lớn mà nó mang lại.

17 tháng 11 2019

                                 Câu đề bài: Chúng, ta cần phải thực hiện những hành động ___________để giải quyết vấn đề thuốc phiện trong thành phố.

Đáp án D. effective (adj.): hiệu quả;

Các đáp án còn lại:

A. prospering (adj.): phát đạt, thành công;

B. cautious (adj.): cẩn thận;

C. valuable (adj.): có giá tri.

To take a measure: thực thi một biện pháp nào đó.

25 tháng 6 2017

Đáp án A.

A. competitors(n): đối thủ

B. competitive (adj): có tinh cạnh tranh

C. competes (v): cạnh tranh

D. competitions (n): cuộc thi

Dịch nghĩa:  Có bao nhiêu đội thi tham gia vào SEA Games lần thứ 22?

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ