Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Thủy phân hoàn toàn 0,18 mol E cần vừa đủ 240 mL dung dịch KOH 2M, thu được hỗn hợp gồm các muối của glyxin, alanin và valin với số mol tương ứng là 0,18 mol, a mol và b mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam E bằng khí O 2 , thu được N 2 và 31,68 gam tổng khối lượng C O 2 v à H 2 O . Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 2 : 3.
B. 1 : 2.
C. 4 : 1.
D. 2 : 1.
Chọn đáp án C
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
☆ biến đối 0,18 mol E + 0,06 mol H 2 O → 0,24 mol đipeptit E 2
⇒ 3x mol E (ứng 13,68 gam) cần x mol H 2 O để chuyển thành 4x mol E 2 .
đốt (13,68 + 18x) gam E 2 (4x mol) thu (31,68 + 18x) gam C O 2 + H 2 O .
⇒ có phương trình:
13 , 68 + 18 x = 31 , 68 + 18 x 62 . 14 + 14 x . 76 ⇒ x = 0 , 0225 m o l
Thay ngược x lại có: n E = 3x = 0,0675 mol; ∑ n C O 2 = 0,5175 mol.
0,18 mol gấp 8/3 lần 0,0675 ⇒ đốt 0,18 mol E cho 1,38 mol C O 2 .
theo đó: a + b + 0,18 = ∑ n a m i n o a x i t = n K O H = 0,48 mol
và 0,18 × 2 + 3a + 5b = ∑ n C O 2 = 1,38 mol ⇒ giải a = 0,24 mol; b = 0,06 mol.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O .
Xét trong 0,18 mol E ⇒ n H 2 O = nE = 0,18 mol; n C 2 H 3 N O = n K O H = 0,24 × 2 = 0,48 mol.
Đặt n C H 2 = x mol. Giả sử 13,68 gam E gấp k lần 0,18 mol E.
⇒ 13,68 gam E chứa 0,48k mol C 2 H 3 N O ; kx mol C H 2 ; 0,18k mol H 2 O .
⇒ m E = 13,68 gam = 57 × 0,48k + 14kx + 18 × 0,18k.
Đốt E cho: n C O 2 = 0,96k + kx mol; n H 2 O = 0,9k + kx mol
⇒ 44 × (0,96k + kx) + 18 × (0,9k + kx) = 31,68 gam
⇒ giải: k = 0,375; kx = 0,1575 ⇒ x = 0,1575 ÷ 0,375 = 0,42 mol.
n C 2 H 3 N O = 0,48 mol = 0,18 + a + b; n C H 2 = 0,42 mol = a + 3b.
Giải hệ có: a = 0,24 mol; b = 0,06 mol ⇒ a : b = 4 : 1.