K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 1 2019

Chọn đáp án C

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

biến đối 0,18 mol E + 0,06 mol H 2 O → 0,24 mol đipeptit E 2

3x mol E (ứng 13,68 gam) cần x mol H 2 O để chuyển thành 4x mol E 2 .

đốt (13,68 + 18x) gam E 2 (4x mol) thu (31,68 + 18x) gam C O 2   +   H 2 O .

có phương trình: 

13 , 68 + 18 x = 31 , 68 + 18 x 62 . 14 + 14 x . 76 ⇒ x = 0 , 0225   m o l

Thay ngược x lại có: n E = 3x = 0,0675 mol; ∑ n C O 2 = 0,5175 mol.

0,18 mol gấp 8/3 lần 0,0675 đốt 0,18 mol E cho 1,38 mol C O 2 .

theo đó: a + b + 0,18 = ∑ n a m i n o   a x i t = n K O H = 0,48 mol

và 0,18 × 2 + 3a + 5b = ∑ n C O 2 = 1,38 mol giải a = 0,24 mol; b = 0,06 mol.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O .

Xét trong 0,18 mol E n H 2 O = nE = 0,18 mol; n C 2 H 3 N O = n K O H = 0,24 × 2 = 0,48 mol.

Đặt n C H 2 = x mol. Giả sử 13,68 gam E gấp k lần 0,18 mol E.

13,68 gam E chứa 0,48k mol C 2 H 3 N O ; kx mol C H 2 ; 0,18k mol H 2 O .

m E = 13,68 gam = 57 × 0,48k + 14kx + 18 × 0,18k.

Đốt E cho: n C O 2 = 0,96k + kx mol; n H 2 O = 0,9k + kx mol

44 × (0,96k + kx) + 18 × (0,9k + kx) = 31,68 gam

giải: k = 0,375; kx = 0,1575 x = 0,1575 ÷ 0,375 = 0,42 mol.

n C 2 H 3 N O = 0,48 mol = 0,18 + a + b; n C H 2 = 0,42 mol = a + 3b.

Giải hệ có: a = 0,24 mol; b = 0,06 mol a : b = 4 : 1.

7 tháng 4 2018

Chọn đáp án D

Cách 1: Tham khảo lời giải sách proS quyển 2: vững vàng hóa học hữu cơ 12

Nhận xét: Số mol gốc amini axit  = n N a O H = 2 n N a 2 C O 3 = 0 , 2   m o l

Quy đổi: Este= C n H 2 n - 1 O N :   0 , 02 C H 3 O H :   0 , 02 Hai peptiti= C n H 2 n - 1 O N :   0 , 18 H 2 O :   z

E + N a O H → C n H 2 n O 2 N N a                     0 , 2               — 0 , 2                           + C H 3 O H + H 2 O         0 , 02     — z

  2 C n H 2 n O 2 N a + 3 n - 0 , 5 O 2 → t 0               0 , 2                 —             0 , 3 ( n - 0 , 5 ) N a 2 C O 3 + 2 n - 1 C O 2 + 2 n H 2 O + N 2

2 x + 3 y + 5 . 0 , 04 = 3 , 15 . 0 , 2 x + y = 0 , 16 → x = 0 , 05 y = 0 , 11 → G l y :   0 , 05 A l a :   0 , 11 V a l :   0 , 04 ( 14 n + 29 ) . 0 , 2 + 32 . 0 , 02 + 18 z = 16 , 52 → z = 0 , 07   m o l

Số gốc amino axit trung bình

= S ố   m o l   g ố c   a m i n o a x i t S ố   m o l   p e p t i t = 0 , 18 0 , 07 = 18 7 đ i p e p t i t t r i p e p t i t ( X ) 2 Y 3 → a + b = 0 , 07 2 a + 3 b = 0 , 18 → a = 0 , 03 b = 0 , 04 → H 2 N C H 2 C O O C H 3 :   0 , 02 G l y - A l a :   0 , 03 A l a - A l a - V a l :   0 , 04 m A l a - A l a - V a l = 259 . 0 , 04 = 10 , 36   g a m

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy.! Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O .

có: n N a 2 C O 3 = 0,1 mol n C 2 H 3 N O = n C 2 H 4 N O 2 N a = 0,1 × 2 = 0,2 mol. Lại có:

n O 2 = 2,25 n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5 n C H 2 /muối n C H 2 /muối = (0,795 – 2,25 × 0,2) ÷ 1,5 = 0,23 mol.

n A l a = 0,23 – 0,04 × 3 = 0,11 mol n G l y = 0,2 – 0,04 – 0,11 = 0,05 mol.

n C H 2 /E = n C H 2 /muối + n C H 2 /ancol = 0,23 + 0,02 = 0,25 mol.

n H 2 O = (16,52 – 0,2 × 57 – 0,25 × 14) ÷ 18 = 0,09 mol = ∑ n p e p t i t   +   n e s t e

Mà n e s t e = n C H 3 O H = 0,02 mol ∑ n p e p t i t = 0,09 – 0,02 = 0,07 mol.

số mắt xích trung bình peptit = (0,2 – 0,02) ÷ 0,07 = 2,57 là đipeptit và tripeptit.

Đặt n đ i p e p t i t = x mol; n t r i p e p t i t = y mol ∑ n p e p t i t = x + y = 0,07 mol.

n C 2 H 3 N O = 0,2 mol = 0,02 + 2x + 3y. Giải hệ có: x = 0,03 mol; y = 0,04 mol.

Dễ thấy n G l y = 0,05 = 0,03 + 0,02 este là este của Gly và đipeptit chứa 1 Gly.

tripeptit chứa 1 Val đipeptit là (Gly)(Ala) và tripeptit là A l a 2 V a l .

peptit có phân tử khối lớn hơn là A l a 2 V a l m A l a 2 V a l = 0,04 × 259 = 10,36 gam.

1 tháng 11 2017

Đáp án D

25 tháng 6 2017

Chọn đáp án C

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

0,02 mol E + NaOH vừa đủ → T + 0,02 mol H 2 O || giả thiết cho m T   –   m E = 2,84 gam

BTKL phản ứng thủy phân có m N a O H = 3,2 gam n N a O H = 0,08 mol.

quy về đốt 0,04 mol E 2 cần đúng 0,3 mol O 2 cho cùng số mol C O 2   v à   H 2 O .

bảo toàn nguyên tố O có: n C O 2 – n H 2 O = (0,04 × 3 + 0,3 × 2) ÷ 3 = 0,24 mol.

C t r u n g   b ì n h   c á c   α – a m i n o   a x i t   = 0,24 ÷ 0,08 = 3 = s ố   C c ủ a   a l a n i n

dùng sơ đồ chéo có n G l y   :   n V a l = (5 – 3) ÷ (3 – 2) = 2 : 1.

mà E là tetrapeptit (0,08 ÷ 0,02 = 4) E gồm 2 gốc Gly + 1 gốc Ala + 1 gốc Val.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O n H 2 O = n E = 0,02 mol.

Bảo toàn khối lượng: m E   +   m N a O H = m T + m H 2 O m N a O H   =   m T   –   m E + m H 2 O

m N a O H = 2,84 + 0,02 × 18 = 3,2 gam n C 2 H 3 N O = n N a O H = 0,08 mol.

E chứa 0,08 ÷ 0,02 = 4 mắt xích || n O 2 = 0,3 mol = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5. n C H 2

n C H 2 = (0,3 – 0,08 × 2,25) ÷ 1,5 = 0,08 mol.

số gốc C H 2 = 0,08 ÷ 0,02 = 4 = 3 × 1 + 1 × 1 E chứa 1 gốc Val và 1 gốc Ala.

còn lại là (4 – 2 = 2) gốc Gly

16 tháng 8 2018

Đáp án D

17 tháng 3 2019

Chọn đáp án D

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

0,02 mol T + KOH vừa đủ → Q + 0,02 mol H 2 O || giả thiết cho m T   –   m E = 6,36 gam

BTKL phản ứng thủy phân có m K O H = 6,72 gam n K O H = 0,12 mol.

quy về đốt 0,06 mol T 2   cần đúng 0,66 mol O 2 cho cùng số mol C O 2   v à   H 2 O .

bảo toàn nguyên tố O có: n C O 2 – n H 2 O = (0,06 × 3 + 0,66 × 2) ÷ 3 = 0,5 mol.

∑số C T = 0,5 ÷ 0,2 = 25 1.Gly + 1.Ala + 4.Val → chọn đáp án D. ♠

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy T về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O n H 2 O = n T = 0,02 mol.

Bảo toàn khối lượng:

m T   +   m K O H   =   m Q   +   m H 2 O ⇒   m K O H   =   ( m Q   –   m T ) +   m H 2 O

m K O H = 6,36 + 0,02 × 18 = 6,72 gam n C 2 H 3 N O = n K O H = 0,12 mol.

n O 2 = 0,66 mol = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a  + 1,5. n C H 2    n C H 2  = (0,66 – 0,12 × 2,25) ÷ 1,5 = 0,26 mol.

số mắt xích trong T = Na0,12 ÷ 0,02 = 6; Số gốc C H 2 = 0,26 ÷ 0,02 = 13.

Gọi số gốc Ala và Val trong T là a và b (1 ≤ a, b ≤ 4) a + 3b = 13.

Giải phương trình nghiệm nguyên có : a = 1 và b = 4 thỏa mãn yêu cầu.

T chứa 4 gốc Val trong phân tử.

18 tháng 7 2017

Quy đổi hỗn hợp muối F thành HCOONa (a mol),  H 2 N − C H 2 − C O O N a   b   m o l   v à   C H 2   c   m o l

+)  m F   =   68 a   +   97 b   +   14 c   =   24 , 2   1

+) Đốt cháy F:

H C O O N a   +   0 , 5 O 2   →   0 , 5 N a 2 C O 3   +   0 , 5 C O 2   +   0 , 5 H 2 O

      a      →    0,5a        →                     0,5a

H 2 N − C H 2 − C O O N a   +   2 , 25   O 2   →   0 , 5 N a 2 C O 3   +   1 , 5 C O 2   +   2 H 2 O   +   0 , 5 N 2

          b            →        2,25b    →                        1,5b

C H 2   +   1 , 5   O 2   →   C O 2   +   H 2 O

  c    → 1,5c   →  c

= >   n O 2   =   0 , 5 a   +   2 , 25 b   +   1 , 5 c   =   0 , 625   2 = >   n C O 2   =   0 , 5 a   +   1 , 5 b   +   c   =   0 , 425   3

Giải hệ trên thu được a = 0,05; b = 0,2; c = 0,1

Do n G l y N a   >   n A l a N a  nên các muối gồm CH3COONa (0,05 mol); GlyNa (0,15 mol); AlaNa (0,05 mol)

Este là  C H 3 C O O C 2 H 5   0 , 05   m o l

Ta có:  n G l y   :   n A l a   =   3   :   1

Do số liên kết peptit ≤ 6 nên peptit là ( G l y ) 3 A l a   0 , 05   m o l

=> % m X   =   74 , 71 %  gần nhất với 74,7%

Đáp án cần chọn là: B

25 tháng 11 2019

Chọn đáp án A

Cách 1: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C2H3NO, CH2, H2O T gồm C2H4NO2Na và CH2.

n C 2 H 4 N O 2 N a = 2 n N a 2 C O 3 = 0,2 mol; n O 2 = 2,25. n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5. n C H 2 = 0,84 mol.

n C H 2 = (0,84 – 2,25 × 0,2) ÷ 1,5 = 0,26 mol n H 2 O = 0,08 mol.

Peptit chứa 4C chỉ có thể là Gly–Gly. Công thức 2 peptit còn lại dạng (Gly)x(Ala)y(Val)z.

• với peptit có 7C 2x + 3y + 5z = 7 (x; y; z) = (2; 3; 0); (1; 0; 1)

ứng với có 2 peptit dạng (Gly)2(Ala) hoặc (Gly)(Val) thỏa mãn.

• với peptit có 11C: 2x + 3y + 5z = 11 (x; y; z) = (4; 1; 0); (1; 3; 0); (3; 0; 1); (0; 2; 1).

có 4 TH thỏa mãn: (Gly)4(Ala) hoặc (Gly)(Ala)3 hoặc (Gly)3(Val) hoặc (Ala)2(Val).

Ta có số gốc CH2 ghép peptit trung bình = 0,26 ÷ 0,08 = 3,25

peptit chứa 11C phải là (Ala)2(Val). Xét 2 TH của peptit 7C:

♦ TH1: peptit 7C là (Gly)2(Ala), ta có hệ phương trình:

hệ có nghiệm âm không thỏa mãn.!

♦ TH2: peptit 7C là Gly–Val peptit có phân tử khối lớn nhất

là (Ala)2(Val) với số mol là 0,04 mol

27 tháng 3 2017

Chọn A.

Xét hỗn hợp X ta có:  n X = n H C l - n O H - = 0 , 5   m o l . Đặt CTTQ của X là CnH2n+1O2N. và mX + mNaOH = mc.tan + m H 2 O  (với n H 2 O = 0 , 5   m o l ) Þ mX = 50,1 gam Þ n = 3,8

Quy đổi hỗn hợp T thành CnH2n-1ON (0,5 mol), H2O (x mol).

Đốt cháy T thu được:  n H 2 O = n - 0 , 5 . 0 , 5 + x = 1 , 75 ⇒ x = 0 , 1 . Vậy mE = 2m = 85,8 (g)