Đốt cháy hoàn toàn 3,12 gam axit cacboxylic A được 3,96 gam CO2. Trung hòa cũng lượng axit này cần 30 ml dung dịch NaOH 2M. A có công thức phân tử là
A. C2H4O2.
B. C4H6O2.
C. C3H4O2.
D. C3H4O4.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Hướng dẫn
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol
R(COOH)a + aNaOH à R(COONa)a + H2O
x ax
=> nNaOH = ax = 0,2 mol
Mặt khác: (MR + 45a)x = 9 ó MR.x + 45ax = 0 ó MR.x + 45. 0,2 = 9
=> MR.x = 0 => MR = 0 => CTCT của A là: (COOH)2 : axit oxalic
Đáp án : D
Gọi axit A là CnH2n-2O4 (x mol) và B là CmH2m-2O2 (y mol)
mX = 5,08 => (14n +62)x + (14m + 30)y = 5,08
=> 62x + 30y = 5,08 - 14.(nx + my) = 2,14
Từ đó tìm được x = 0,02 ; y = 0,03
=> 0,02n + 0,03m = 0,21
Xét 2 trường hợp n = 2m hoặc m = 2n tìm được n = 6; m = 3
=> A là C4H8(COOH)2 ; B là C2H3COOH
Đáp án D
Gọi axit A là và B là
Từ đó tìm được
Xét 2 trường hợp hoặc tìm được .
ð A là C4H8(COOH)2; B là C2H3COOH
Đáp án D
Gọi axit A là và B là
Từ đó tìm được
Xét 2 trường hợp hoặc tìm được .
ð A là C4H8(COOH)2; B là C2H3COOH
Đáp án : D
Giả sử axit có k nhóm COOH => n axit = nNaOH k = 0 , 06 k
=> Số C của axit = n CO 2 n axit = 1,5k , do đó k chẵn
M A = 3 , 12 n axit = 52k => k = 2 ; M = 104 (HOOC-CH2-COOH)