K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 11 2021

Miệng của sứa ở dưới và không có tua miệng còn miệng thuỷ tức ở trên và có tua miệng 

Miệng của sứa ở dưới và không có tua miệng còn miệng thuỷ tức ở trên và có tua miệng 

6 tháng 11 2019

Miệng của sứa ở dưới và không có tua miệng còn miệng thuỷ tức ở trên và có tua miệng :)

6 tháng 11 2019

Thanks nhìu;D

2 tháng 10 2017
- Giống nhau: + Cơ thể đối xứng tỏa tròn + Đều có tế bào tự vệ - Khác nhau: + Hình dạng: Sứa hình dù còn thủy tức hình trụ + Miệng của sứa ở dưới còn thủy tức ở trên + Sứa di chuyển bằng tua dù còn thủy tức di chuyển bằng tua miệng

Tua miệng thủy tức chứa nhiều tế bào gai  chức năng tự vệ và bắt mồi. Khi đói, thủy tức vươn dài đưa tua miệng khắp xung quanh. Khi chạm phải mồi (chẳng hạn rận nước) thì lập tức tế bào gai ở tua miệng phóng ra làm tê liệt con mồi

  • Cơ thể thủy tức chi có một lỗ duy nhất thông với bên ngoài.
  • Cho nên thủy tức lây thức ăn và thải chất cặn bã đều qua một 15 đó (gọi là lỗ miệng).
  • Đây cũng là đặc điếm chung cho kiểu cấu tạo ruột túi ở ngành Ruột khoang.

 Thủy tức có ruột hình túi (ruột túi) nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng ra bên ngoài qua lỗ miệng.

Hok tốt nha you

15 tháng 9 2016

1. Thuỷ tức nhờ tua miệng đưa mồi vào lỗ miệng.

2. Qúa trình tiêu hoá thức ăn thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ tế bào mô cơ tiêu hoá.

3. Thuỷ tức thải bã qua lỗ miệng.

25 tháng 9 2017

1.

- Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng tua miệng.

2.

- Nhờ tế bào mô cơ-tiêu hóa.

3.

- Chúng thải bã bằng lỗ miệng.

2 tháng 10 2016

-Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?

=> Sau khi bắt được con mồi, thủy tức dùng tua miệng đưa vào miệng của nó.

- Nhờ tế bào nào của cơ thể thủy tức mà mồi được tiêu hóa?

=> Nhờ tế bào mô cơ - tiêu hóa.

- Thủy tức có ruột túi nghĩa là chỉ có 1 lỗ miệng duy nhất thông với ngoài vậy chúng thải bã bằng cách nào?

=> Do chỉ có lỗ duy nhất là miệng nên thủy tức thải bã ra bằng miệng.

7 tháng 10 2016

- sau khi bắt được con mồi thủy tức dùng tua miệng đưa vào miệng của nó 

- nhờ tế bào mô cơ tiêu hóa 

-do chỉ có lỗ miệng duy nhất là miệng nên thủy tức thải bã ra bằng miệng

24 tháng 9 2016
Đặc điểm/đại diệnThuỷ tứcSứaHải quỳSan hô
Hình dánghình trụ dàihình dùhình trụhình trụ
Vị trí tua miệngở trênở dướiở trênở trên
Tầng keomỏngdàykhông cókhông có
Khoang miệngở trênở dướiở trênở trên
Di chuyển kiểu sâu đo, kiểu lộng đầu, bằng tua miệngco bóp dùbằng tua miệngkhông di chuyển
Lối sốngđộc lậpbơi lội tự dosống bám cố địnhsống bám cố định

 

23 tháng 12 2016

sao cô tui kêu hải quỳ k di chuyển mà

 

15 tháng 11 2018

- Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách đưa tua miệng quờ quạng xung quanh, khi chạm mồi → tế bào gai ở tua miệng phóng ra làm tê liệt con mồi.

   - Nhờ loại tế bào nào của cơ thủy tức mà mồi tiêu hóa: tế bào mô cơ tiêu hóa.

   - Thủy tức có ruột hình túi (ruột túi) nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào: thải bã qua ngoài lỗ miệng.

Câu 1: Lợi ích của ngành Thân mềm là:A. Có giá trị xuất khẩu                         C. Làm đồ trang trí, trang sứcB. Làm sạch môi trường nước              D. Cả 3 đáp án trênCâu 2: Sứa, thủy tức, san hô tự vệ nhờ:A. Tế bào gai trên tua miệng      C. Chạy trốn                    B. Tung hỏa mù                         D. Màu sắc sặc sỡ            Câu 3: Trai sông dinh dưỡng nhờ dòng nước mang theo thức ăn khi di chuyển là cách...
Đọc tiếp

Câu 1: Lợi ích của ngành Thân mềm là:

A. Có giá trị xuất khẩu                         C. Làm đồ trang trí, trang sức

B. Làm sạch môi trường nước              D. Cả 3 đáp án trên

Câu 2: Sứa, thủy tức, san hô tự vệ nhờ:

A. Tế bào gai trên tua miệng      C. Chạy trốn                    

B. Tung hỏa mù                         D. Màu sắc sặc sỡ            

Câu 3: Trai sông dinh dưỡng nhờ dòng nước mang theo thức ăn khi di chuyển là cách dinh dưỡng:

A. Chủ động                                      C. Vừa thụ động vừa chủ động      

B. Thụ động                                       D. Cả 3 đều sai

Câu 4: Cả trùng roi, thủy tức, giun đất đều hô hấp qua bộ phận:

A. Thành cơ thể                                            C. Phổi

B. Da                                                            D. Râu

Câu5: Vì sao trùng roi được gọi là sinh vật trung gian giữa thực vật và động vật?

A. Đồng hóa chất hữu cơ hòa tan                     C. Cả A và B đều sai

B. Có khả năng quang hợp như thực vật          D. Cả A và B đều đúng

Câu 6: Những loài động vật nào sau đây sống kí sinh thường gây hại cho vật chủ:

A. Trùng roi, sứa, sán dây                              

B. Giun đất, giun đũa, giun kim

C. Sán dây, giun kim, trùng kiết lị      

D. Trùng kiết lị, trùng sốt rét, sán lông

Câu 7: Trong quá trình sống tôm, châu chấu lột xác nhiều lần vì?

A. Tăng kích thước cơ thể                 C. Giúp vỏ cứng hơn

B. Bảo vệ tốt hơn                                D. Lẩn trốn kẻ thù

Câu 8: Lớp/ Ngành động vật nào đa dạng và phong phú nhất về số lượng loài?

A. Ngành Ruột khang                         C. Lớp giáp xác

     B. Ngành thân mềm                            D. Lớp sâu bọ

Câu 9: Trai sông, sò, hến thường có lối sống?

A. Tự do                                      C. Sống cộng sinh

B. Vùi lấp, bò chậm chạp            D. Ẩn mình trong vỏ đá vôi

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về châu chấu là sai?

   A. Hô hấp bằng phổi.

   B. Tim hình ống.

   C. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

  D. Là động vật không xương sống.

Câu 11:Đặc điểm chung của ngành chân khớp:

A. Có vỏ kitin.                                                               

B. Có vỏ kitin, phần phụ phân đốt.

C. Có vỏ bằng kitin, phần phụ phân đốt khớp động, lớn lên nhờ lột xác.

D. Phần phụ phân đốt các đốt khớp động với nhau, có vỏ kitin.

Câu 12: Thân mềm có lối sống và tập tính phong phú do?

A. Sống trong nhiều môi trường khác nhau

     B. Hệ thần kinh và giác quan phát triển

     C. Để lẩn trốn kẻ thù hoặc bắt mồi

     D. Chúng thường có lợi

Câu 13: Đặc điểm phân biệt châu chấu với các chân khớp khác:

    A. Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng

    B. Phần ngực có 3 đôi chân, 2 đôi cánh

    C. Cả 2 đáp án trên đều đúng

    D. Cả A và B đều sai

Câu 14: Sâu bọ có số lượng loài đa dạng nhất vì:

A. Có khả năng thích nghi với nhiều môi trường sống khác nhau

B. Phàm ăn nên sinh sản nhiều

C. Giác quan phát triển

   D. Đáp án khác

Câu 15: Để tránh bị nhiễm giun sán, chúng ta cần?

  A. Ăn uống tùy thích

  B. Chỉ ăn thực phẩm sạch, uống nước sạch

  C. Ăn rau sống hoặc thịt sống

  D. Dùng tay bốc thức ăn

Câu 16: Cách phòng tránh giun móc câu:

  A. Tắm nước sạch

  B. Đi dép/giày trong khu vực có ấu trùng giun

  C. Uống thuốc tẩy giun thường xuyên

  D. Phun thuốc diệt giun sán

Câu 17: Tôm phát hiện được thức ăn dù đang ở khoảng cách xa là nhờ:

A. Thị giác phát triển                  C. Thính giác phát triển

B. Bơi nhanh                               D. Khứu giác phát triển

Câu 18: Cái ghẻ thường gây ngứa ngáy khó chịu cho vật chủ do:

A. Đào hang và đẻ trứng dưới da C. Bề mặt da của chúng có chất gây ngứa

B. Di chuyển nhiều gây ngứa                D. Cả 3 đáp án đều sai

Câu 19: Sâu bọ hô hấp nhờ bộ phận?

     A. Thành cơ thể                            C. Phổi

B. Hệ thống ống khí                     D. Dưới chân có bộ phận hô hấp

Câu 20: Vì sao nói châu chấu phát triển qua biến thái không hoàn toàn?

A. Con non sinh ra khác hẳn con trưởng thành

B. Con non sinh ra giống con trưởng thành chỉ khác về kích thước

C. Phải trải qua lột xác

D. Cả A và C đúng

Câu 21: Ốc bươu vàng thường gây hại do:

A. Được dùng làm thực phẩm                      C. Sống dưới nước

B. Phá hại cây trồng                                     D. Đẻ nhiều trứng

Câu 22: Cách để tiêu diệt sâu bọ gây hại là:

A. Dùng thiên địchC. Bắt thủ công

B. Phun thuốc diệt sâu bọD. Cả 3 đáp án trên

 

Câu 23: Màu của vỏ tôm giống với màu của môi trường nước do:

A. Trên vỏ có các sắc tố làm màu vỏ giống màu nước

B. Hệ thần kinh phát triển

C. Do có hệ cơ bám vào

D. Vỏ có kitin và canxi

Câu 24: Đặc điểm chung của ruột khoang là:

  A. Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hoá phân hoá; bắt đầu có hệ tuần hoàn.

  B. Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức.

  C. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu, đuôi, lưng bụng.

  D. Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào

Câu 25: Rận nước có đặc điểm nào nổi bật:

     A. Là thức ăn của nhiều loài khác

B. Mùa hạ đẻ toàn con cái

C. Sống tự do trong nước

D. Sống ở nước ngọt

Câu 26: Những động vật nào sau đây thuộc lớp sâu bọ:

A. Ve sầu, chuồn chuồn, muỗi.

     B. Châu chấu, muỗi, cái ghẻ.

     C. Nhện, châu chấu, ruồi.

     D. Bọ ngựa, ve bò, ong.

Câu 27: Tuyến bài tiết của tôm sông nằm ở đâu?

    A. Gốc đôi râu thứ 2.                    C. Dạ dày.

    B. Gốc đôi râu thứ 1.                    D. Lá mang.

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây có ở châu chấu mà không có ở tôm?

A. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

B. Có hệ thống ống khí.

C. Vỏ cơ thể bằng kitin.

D. Cơ thể phân đốt.

Câu 29: Thức ăn của châu chấu là

A. côn trùng nhỏ.

B. xác động thực vật.

C. chồi và lá cây.

D. mùn hữu cơ.

Câu 30: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những sâu bọ sống ở môi trường nước?

A. Ấu trùng ve sầu, bọ gậy, bọ rầy.

B. Bọ vẽ, ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy.

C. Bọ gậy, ấu trùng ve sầu, dế trũi.

D. Ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy, bọ ngựa.

Câu 31: Động vật nào dưới đây không có lối sống kí sinh?

A. Bọ ngựa.         B. Bọ rầy.         C. Bọ chét.         D. Rận

Câu 32: Những động vật nguyên sinh nào gây bệnh cho người?

A. Trùng kiết lị         

B. Trùng sốt rét

C. Trùng biến hình

D. Cả a và b

Câu 33: Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào?

A. Di chuyển kiểu lộn đầu.

B. Di chuyển kiểu sâu đo.

C. Di chuyển bằng cách hút và nhả nước.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 34: Hình thức sinh sản vô tính của thuỷ tức là gì?

A. Phân đôi.

B. Mọc chồi.

C. Tạo thành bào tử.

D. Cả A và B đều đúng.

 Câu 35:Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

A. Làm đồ trang sức.

B. Có giá trị về mặt địa chất.

C. Làm sạch môi trường nước.

D. Làm thực phẩm cho con người.

 

 

7