Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbCcDdee × ♀ aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F1 là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.
A. 50%.
B. 31,25%.
C. 25%
D. 71,875%.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Giải chi tiết:
Vì đời con luôn có kiểu hình khác bố (ee ×EE) nên ta tính kiểu hình khác mẹ
1 - 1 2 × 3 4 × 3 4 = 71 , 875 %
Đáp án C
Thực hiện phép lai
P: ♂ AaBbCcDdee x ♀ aaBbCCDdEE.
Theo lý thuy ết, t ỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F1
= 1 – A- B- C- D- ee – aaB- C- D- E- = 1 – 0,5 x 0,75 x 1 x 0,75 x 0 – 0,5 x 0,75 x 1 x 0,75x1 = 71,875%
Đáp án C
Thực hiện phép lai
P: ♂ AaBbCcDdee x ♀ aaBbCCDdEE.
Theo lý thuy ết, t ỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác vớ i bố và mẹ ở F1
= 1 – A-B-C-D-ee – aaB-C-D-E- = 1 – 0,5x0,75x1x0,75x0 – 0,5x0,75x1x0,75x1 = 71,875%
Đáp án A
I sai, số kiểu gen: 3×2×2×2×2=48; số kiểu hình 2×2×2×1×1=8
II sai, tỷ lệ kiểu gen dị hợp là:
III sai, tỷ lệ mang alen trội của cả 5 gen là:
IV sai, Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 5 tính trạng là: 2×1×1×2×2=8
Đáp án A
P: ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEe
I sai. Số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử ♂ × số loại giao tử ♀ = 24 ×1 × 23 = 128
II sai. Số cá thể mang alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ: 100% (luôn có alen trội E)
III sai, số kiểu hình: 2×2×2×2×1=16; số kiểu gen: 2×3×2×3×2=72
IV sai. Có 1×2×1×2×2 =8 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng
V đúng. Do đời con luôn mang kiểu hình E- nên yêu cầu đề bài trở thành “kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng”
Có thể xét theo 2 TH sau:
TH1 trội ở A- hoặc C-:
C
2
1
x
1
2
x
1
2
x
1
4
2
=
1
32
TH2 trội ở B- hoặc D-:
C
2
1
x
3
4
x
1
4
x
1
2
2
=
3
32
→ Kiểu hình trội về 2 trong 5 tính trạng chiếm tỉ lệ 1/8.
Đáp án D
Vì đời con luôn có kiểu hình khác bố (ee ×EE) nên ta tính kiểu hình khác mẹ