Từ các chữ số {0;1;2;3;4;5;6} viết ngẫu nhiên một số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau có dạng .Tính xác suất để viết được các số thỏa mãn điều kiện a1 + a2 = a3 + a4 = a5 + a6.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

-Có 10 cách chọn chữ số làm tử số
-Có 9 cách chọn chữ số làm mẫu số
Có số phân số lập được từ các chữ số đã cho là:10*9=90(phân số)
Đáp số:90 phân số

Số lập được có dạng 0,abc .
Các số lập được là :
0,123
0,132
0,231
0,213
0,321
0,312
Sắp xếp :
0,123
0,132
0,213
0,231
0,312
0,321

, Từ các chữ số đó ,hãy viết các số thập phân bé hơn 1 mà mỗi số có đủ cả bốn chữ số đó
. b, Tính tổng của các số thập phân đó. (bằng cách thuận tiện nhất) a.0,123 0,132 0,213 0,231 0,312 0,321 b.0,123 + 0,132 + 0,213 + 0,231 + 0,312 + 0,321 = (0,123 + 0,132 ) + (0,213 + 0,312) + ( 0,231 + 0,321) = (0,255 + 0,525) + 0,552 = 0,78 + 0,552

a: \(\overline{abc}\)
a có 3 cáhc
b có 4 cáhc
c có 4 cách
=>Có 3*4*4=48 cách
b: \(\overline{abcd}\)
a có 3 cách
b có 3 cách
c có 2 cách
d có 1 cách
=>Có 3*3*2=18 cách
c: \(\overline{abc}\)
c có 1 cách
a có 3 cách
b có 4 cách
=>Có 1*3*4=12 cách
d: \(\overline{abcd}\)
TH1: d=0
=>Có 3*4*4=48 cách
TH2: d<>0
d có 2 cách
a có 3 cách
b có 4 cách
c có 4 cách
=>Có 4*4*3*2=16*6=96 cách
=>Có 144 cách

a,Các số tự nhiên có 3 chữ số , mỗi số có đủ 3 chữ số 1;2;0 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 102;120;201;210.
b,Các số thập phân có 3 chữ số , mỗi số có đủ 3 chữ số 1;2;0 và phần nguyên có 1 chữ số là : 0,12;0,21;1,02;1,20;2,01;2,10.
a,Các số tự nhiên có 3 chữ số , mỗi số có đủ 3 chữ số 1;2;0 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 102;120;201;210.
b,Các số thập phân có 3 chữ số , mỗi số có đủ 3 chữ số 1;2;0 và phần nguyên có 1 chữ số là : 0,12;0,21;1,02;1,20;2,01;2,10.
@_@

Số \(2000020\)có chữ số \(2\)xuất hiện ở vị trí thứ \(7\)và vị trí thứ \(2\)nên nó xuất hiện ở vị trí thứ:
\(2\times2\times...\times2\)(\(6\)chữ số \(2\)) \(+2=64+2=66\).

a. 10,18, 30, 38, 50, 58, 70, 78.
b. 13, 15, 17, 31, 35, 37, 51, 53, 57, 71, 73, 75.
Đáp án B
Phương pháp: Xét các trường hợp:
TH1: a1 + a2 = a3 + a4 = a5 + a6 = 5
TH2: a1 + a2 = a3 + a4 = a5 + a6 = 6
TH3: a1 + a2 = a3 + a4 = a5 + a6 = 7
Cách giải:
TH1: a1 + a2 = a3 + a4 = a5 + a6 = 5, ta có 0 + 5 = 1 + 4 = 2 + 3
- Nếu (a1;a2) = (0;5) => có 1 cách chọn (a1a2)
Có 2 cách chọn (a3a4), 2 số này có thể đổi vị trí cho nhau nên có 4 cách chọn.
Tương tự (a5a6) có 2 cách chọn.
=> Có 8 số thỏa mãn.
- Nếu (a1;a2) ↓ (0;5) => có 2 cách chọn (a1a2), 2 số này có thể đổi vị trí cho nhau nên có 4 cách chọn.
Có 2 cách chọn (a3a4), 2 số này có thể đổi vị trí cho nhau nên có 4 cách chọn.
Tương tự (a5a6) có 2 cách chọn.
=> Có 32 số thỏa mãn.
Vậy TH1 có: 8 + 32 = 40 số thỏa mãn.
TH2: a1 + a2 = a3 + a4 = a5 + a6 = 6, ta có 0 + 6 = 1 + 5 = 2 + 4 = 6.
Tương tự như TH1 có 40 số thỏa mãn.
TH3: a1 + a2 = a3 + a4 = a5 + a6 = 7, ta có 1 + 6 = 2 + 5 = 3 + 4 = 7
Có 3 cách chọn (a1a2), hai số này có thể đổi chỗ cho nhau nên có 6 cách chọn.
Tương tự có 4 cách chọn (a3a4) và 2 cách chọn (a5a6).
Vậy TH3 có 6.4.2 = 48 số thỏa mãn.
Vậy có tất cả 40 + 40 + 48 = 128 số có 6 chữ số khác nhau thỏa mãn a1 + a2 = a3 + a4 = a5 + a6
Để viết một số có 6 chữ số khác nhau bất kì có 6.6.5.4.3.2 = 4320 số.
Vậy P = 128 4320 = 4 135 .