K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 10 2018

Chọn đáp án C

Ta có:

- Must have done: hắn đã làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - khá chắc chắn)

- Needn’t have done: đã không cần làm gì (thực tế đã làm điều đó)

- Should have done: đã nên làm điều gì (thực tế đã không làm điều đó)

- Mightn’t have done: có lẽ đã không làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - không chắc chắn lắm)

Vậy dựa vào nghĩa của các cấu trúc trên ta chọn đáp án đúng là C.

Tạm dịch: Không có lí do cho việc nộp bài muộn của em. Em đã nên nộp báo cáo trước thứ Sáu tuần trước.

14 tháng 6 2018

Chọn đáp án C

Ta có:

- Must have done: hắn đã làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - khá chắc chắn)

- Needn’t have done: đã không cần làm gì (thực tế đã làm điều đó)

- Should have done: đã nên làm điều gì (thực tế đã không làm điều đó)

- Mightn’t have done: có lẽ đã không làm gì (dự đoán điều xảy ra trong quá khứ - không chắc chắn lắm)

Vậy dựa vào nghĩa của các cấu trúc trên ta chọn đáp án đúng là C.

Tạm dịch: Không có lí do cho việc nộp bài muộn của em. Em đã nên nộp báo cáo trước thứ Sáu tuần trước

15 tháng 3 2017

Kiến thức: Cấu trúc “model verb + have + V.p.p

Giải thích:

should have V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm

mighn’t have V.p.p: đã không thể làm gì

needn’t have V.p.p: không cần phải làm gì nhưng đã làm

must have V.p.p: chc hn đã làm gì

Tạm dịch: Không có lý do nào biện minh được cho việc nộp muộn của bạn! Bạn nên hoàn thành báo cáo vào thứ Hai tuần trước.

Chọn A

31 tháng 8 2017

Đáp án A

A. politeness: lịch sự ><  discourtesy: bất lịch sự

B. impoliteness: bất lịch sự 

C. bravery: sự dũng cảm

D. boldness: sự táo bạo

Dịch câu: Không có lời ngụy biện nào cho sự bất lịch sự của bạn. Hãy nghĩ 2 lần trước khi nói.

14 tháng 8 2019

Đáp án là C.

discourtesy: sự bất lịch sự >< politeness: lịch sự

Nghĩa các từ còn lại: bravery: tính gan dạ; impoliteness: tính bất lịch sự; boldness: tính dũng cảm, gan dạ 

9 tháng 9 2017

Or (hoặc ) là liên từ nói hai từ, cụm từ hoặc mệnh đề ... => trường hợp này nối hai mệnh đề: Cho đến nay vẫn chưa có thuốc vắc xin phòng ngừa hoặc chữa bệnh theo dấu hiệu cảm lạnh thông thường. Do vậy, đáp án A, B loại vì nếu dùng V-ing là danh động từ làm chủ ngữ thì câu thiếu động từ, C cũng loại vì sẽ thiếu chủ ngữ. Đáp án đúng là D.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

20 tháng 1 2019

Kiến thức kiểm tra: Thức giả định

- Nói về 1 đối tượng (chỉ 1 có chủ ngữ):

+ Mong muốn ở hiện tại – tương lai: S + would rather + do sth (than do sth): Thà làm gì (hơn là làm gì)

+ Mong muốn ở quá khứ: S + would rather + have + V_ed/P2: Đáng lẽ đã có thể … (trái với thực tế)

- Nói về 2 đối tượng (có 2 chủ ngữ):

+ Mong muốn ở hiện tại – tương lai: S1 + would rather + S2 + V_quá khứ đơn: Ai đó mong ai đó tốt hơn nên làm gì

+ Mong muốn ở quá khứ: S1 + would rather + S2 + had + V_ed/P2: Mong ai đã làm gì (trái với thực tế)

Dấu hiệu trong câu: Chủ ngữ “I”, “you”, “last Tuesday”

Tạm dịch: Tôi mong bạn thà rằng đã đến trường vào cuối thứ ba tuần trước còn hơn.

Chọn D

18 tháng 8 2019

Đáp án là D.

consequently : vì vậy ( chỉ kết quả )

Nghĩa câu: Quảng cáo trực tuyến bây giờ rât đắt. Vì vậy, rât hiếm công ty cạnh tranh.

Các từ còn lại: moreover: hơn nữa ( thêm thông tin ); whereas: nhưng ngược lại; nonetheless : tuy nhiên

28 tháng 3 2019

Đáp án B.

Cấu trúc câu điều kiện trộn lẫn: “If S + had + V(P2), S + would/ could/ might + V”

Câu điều kiện trộn lẫn được sử dụng cho trường hợp: hành động được diễn ra trong quá khứ nhưng có kết quả có ảnh hưởng tới hiện tại.

Dịch nghĩa: Nếu bạn không xem phim muộn tối qua, bạn đã không buồn ngủ bây giờ.