Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The fact is, doctor, I just cannot _______ this dreadful cough
A. get down to
B. get rid of
C. get out of
D. get round to
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu đề bài: Cái máy giặt này lại hỏng nữa rồi. Tôi nghĩ mình nên mua_________.
Đáp án B: a new one: một cái mới
Ở đây one thay thế cho washing machine (máy giặt) để tránh lặp từ, máy giặt đếm được nên ta có thể thêm “a” phía trước, “new” là tính từ bổ nghĩa cho “one”.
To need something: cần một cái gì đó.
Đáp án D
Get down to + Ving = start + Ving
Refresh sb’s memory: nhớ lại
Resume: bắt đầu lại
Awake: đánh thức
Ease (v,n) : xóa bỏ/ xoa dịu => at ease = comfortable (adj)
Câu này dịch như sau: Làm ơn hãy để tôi nhớ lại trước khi bắt đầu trả lời những câu hỏi
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. ridiculously (adv): một cách nực cười
B. highly (adv): cực kì
C. deeply (adv): một cách sâu sắc
D. strongly (adv): một cách mạnh mẽ
ridiculously easy: dễ một cách khó tin
Tạm dịch: Bài kiểm tra này dễ một cách khó tin. Tôi thậm chí đã không học, nhưng tôi sẽ đạt điểm cao.
Đáp án B.
Ta có cấu trúc: “something important to somebody”: việc gì quan trọng đối với ai.
Các giới từ còn lại không đi với important.
Dịch câu: Việc xử lý và suy nghĩ khá là quan trọng đối với với tôi.
Chọn B
“make a decision to do st” = “decide to do st”: quyết định làm việc gì đó
Chọn D
Cụm từ: Make a decision (đưa ra quyết định)
Decisive: Adj
Decide: Verb
Decisively: Adverb
Decision: Noun
=>Chọn D
Tạm dịch: John không thể quyết định kết hôn với Mary hay sống độc thân cho đến khi anh ta có đủ khả năng để mua nhà và xe hơi.
Đáp án B
Cấu trúc nhấn mạnh cho trạng từ và tính từ:
- Adj + as + S + tobe, S + V
- Adv + as + S + V, S + V
A, sai cấu trúc vì even though + clause
C sai cấu trúc vì chưa đầy đủ một mệnh đề (S + V)
D sai vì khi có tobe + adj thì đảo tính từ lên đầu, còn much không thể đảo lên đầu câu trong trường hợp này vì tính từ unfit không đi cùng với much (không thể là As I’m much unfit)
Tạm dịch: Mặc dù không đủ khỏe nhưng tôi vẫn lên được đỉnh núi.
Đáp án C
Get down to sth: tập trung cho cái gì
Get rid of sth: vứt bỏ cái gì
Get out of sth: tránh né cái gì
Get round to sth: làm cái gì được dự định trước