K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 12 2017

Đáp án C

Get down to sth: tập trung cho cái gì

Get rid of sth: vứt bỏ cái gì

Get out of sth: tránh né cái gì

Get round to sth: làm cái gì được dự định trước

25 tháng 3 2019

Chọn B

21 tháng 3 2017

Chọn B

    Anh ấy hút thuốc quá nhiều; có lẽ đó là lý do tại sao anh ta không thể thoát khỏi ho.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V( quá khứ+..+ S + would/ could/ should...+ V nguyên thể

    A. Nếu anh ấy không hút thuốc nhiều, anh ấy có thể thoát khỏi cơn ho. (sai về ngữ pháp ( từ “ may” không nằm trong cấu trúc câu điều kiện loại 2)

    B. Nếu anh ta hút ít hơn, anh ta có thể thoát khỏi cơn ho.

    C. Nếu anh ta hút thuốc quá nhiều, anh ta không thể thoát khỏi cơn ho của mình. (sai ngữ pháp vì câu điều kiện loại 2 phải ngược với tình huống ở hiện tại)

    D. Nếu anh ấy không hút thuốc, anh ấy có thể không bị ho. (Sai về nghĩa)

    => Đáp án B

27 tháng 3 2019

Đáp án A.

- turn on sb (phrasal verb): bất ngờ tn công hoặc ch trích ai.

Ex: She tumed on me and accused me of undermining her.

Cụm “get out of my sight” = “get out of my face” = “get away from me” nói trong lúc tức giận (Tránh xa tao ra! Cút!)

- show off: khoe khoang

10 tháng 8 2017

Đáp án D

Get down to + Ving = start + Ving

Refresh sb’s memory: nhớ lại

Resume: bắt đầu lại

Awake: đánh thức

Ease (v,n) : xóa bỏ/ xoa dịu => at ease = comfortable (adj)

Câu này  dịch như sau: Làm ơn hãy để tôi nhớ lại trước khi bắt đầu trả lời những câu hỏi

30 tháng 10 2019

                                 Câu đề bài: Cái máy giặt này lại hỏng nữa rồi. Tôi nghĩ mình nên mua_________.

Đáp án B: a new one: một cái mới

Ở đây one thay thế cho washing machine (máy giặt) để tránh lặp từ, máy giặt đếm được nên ta có thể thêm “a” phía trước, “new” là tính từ bổ nghĩa cho “one”.

To need something: cần một cái gì đó.

26 tháng 8 2019

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. ridiculously (adv): một cách nực cười       

B. highly (adv): cực kì

C. deeply (adv): một cách sâu sắc     

D. strongly (adv): một cách mạnh mẽ

ridiculously easy: dễ một cách khó tin

Tạm dịch: Bài kiểm tra này dễ một cách khó tin. Tôi thậm chí đã không học, nhưng tôi sẽ đạt điểm cao. 

14 tháng 10 2019

D

Jenny’s always wanted” => thì hiện tại hoàn thành

=>Vế còn lại phải là nằm ở dạng phủ định của thì hiện tại hoàn thành

=>Đáp án D        

Tạm dịch: “ Jenny luôn luôn muốn đạt được đỉnh cao trong sự nghiệp của mình phải không?” “ Vâng, cô ấy là một cô gái đầy tham vọng”

18 tháng 3 2019

Đáp án B

Cấu trúc nhấn mạnh cho trạng từ và tính từ:

- Adj + as + S + tobe, S + V

- Adv + as + S + V, S + V

A, sai cấu trúc vì even though + clause

C sai cấu trúc vì chưa đầy đủ một mệnh đề (S + V)

D sai vì khi có tobe + adj thì đảo tính từ lên đầu, còn much không thể đảo lên đầu câu trong trường hợp này vì tính từ unfit không đi cùng với much (không thể là As I’m much unfit)

Tạm dịch: Mặc dù không đủ khỏe nhưng tôi vẫn lên được đỉnh núi.

31 tháng 1 2018

Đáp án B.

Ta có cấu trúc: “something important to somebody”: việc gì quan trọng đối với ai.

Các giới từ còn lại không đi với important.

Dịch câu: Việc xử lý và suy nghĩ khá là quan trọng đối với với tôi.