Dung dịch axit fomic 0,092% có khối lượng riêng xấp xỉ 1 g/ml. Trong dịch đó, chỉ có 5,0% số phân tử axit fomic phân li thành ion.
Hãy tính pH của dung dịch đó.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trước khi pha loãng: pH = 3 → [H+] = 10-3 → nH+ = 10-3V1 (mol).
Sau khi pha loãng: nH+ = 10-pHV2 (mol) = 10-pH .10V1 (mol)
Do số mol sau pha loãng > trước pha loãng nên: pH < 4
ta có D=m/V=> m=D.V=1,31.160=209,6g
=> m =209.6g là khối lượng dd H2SO4
=> mH2OS4 =\(\frac{40.209,6}{100}=83,84\)g
=> nH2SO4=0,86 mol
\(HCOOH+NaOH\rightarrow HCOONa+H_2O\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(n_{HCOOH}=a\left(mol\right),n_{CH_3COOH}=b\left(mol\right)\)
\(m_X=46a+60b=10.6\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{NaOH}=a+b=0.2\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\Rightarrow a=b=0.1\)
\(m_{HCOOH}=0.1\cdot46=4.6\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COOH}=6\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=0.2\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{Muối}=10.6+0.2\cdot40-0.2\cdot18=15\left(g\right)\)
Chọn A
Dùng quỳ tím
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → Axit fomic (HCOOH) và axit axetic ( C H 3 C O O H ) (nhóm I)
+ Quỳ tím không đổi màu → fomalin (HCHO) và glixerol ( C 3 H 5 ( O H ) 3 )
Dùng A g N O 3 / N H 3 (nhóm II)
+ Nhóm I: Có kết tủa → HCOOH; không hiện tượng là C H 3 C O O H
+ Nhóm II: Có kết tủa là HCHO; không hiện tượng là C 3 H 5 ( O H ) 3
ĐÁP ÁN D:
Đặt nCH3COOH = x mol và nHCOOH= y mol giả sử phản ứng vừa hết 100g dd NaOH => nNaOH = nH+ = x + y = 0,25 mol
=> nCH3COONa= x mol => %mCH3COONa =
=> x= 0,1 mol ; y= 0,15 mol => m dd sau= 112,9g =.%mHCOONa = 9,035%
=> chọn D
Khối lượng của 1 lít (1000 ml) dung dịch axit fomic 0,092% là 1000 g. trong đó khối lượng của axit fomic là:
và số mol axit fomic là :
Số mol axit fomic phân li thành ion là:
HCOOH ↔ H C O O - + H +
0,001 mol 0,001 mol
Nồng độ [ H + ] = 0,001 mol/l = 1. 10 - 3 mol/l. Vậy pH = 3.