Khi cho kali đicromat vào dung dịch HCl dư, đun nóng xảy ra phản ứng:
K2Cr2O7 + HCl ® KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O.
Nếu dùng 5,88 gam K2Cr2O7 thì số mol HCl bị oxi hoá là
A. 0,12 mol.
B. 0,06 mol.
C. 0,28 mol.
D. 0,14 mol.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi :
\(n_{KMnO_4} = n_{K_2Cr_2O_7} = n_{K_2MnO_4} = n_{MnO_2} = n_{PbO_2} = x(mol)\)
Suy ra : 975x = m(1)
Bảo toàn nguyên tố với K,Mn,Cr,Pb ,Muối gồm :
\(\left\{{}\begin{matrix}KCl:x+2x+2x=5x\left(mol\right)\\MnCl_2:x+x+x=3x\left(mol\right)\\CrCl_3:2x\left(mol\right)\\PbCl_2:x\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Suy ra : 1345,5x = m + 11,856(2)
Từ (1)(2) suy ra : m = 31,2 ; x = 0,032
Bảo toàn electron :
\(5n_{KMnO_4} + 6n_{K_2Cr_2O_7} + 4n_{K_2MnO_4} + 2n_{MnO_2} + 2n_{PbO_2} = 2n_{Cl_2}\)
Suy ra :
\(a = \dfrac{0,032.5+0,032.6 + 0,032.4 + 0,032.2 + 0,032.2}{2} = 0,304(mol)\)
(Đáp án B)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{2,1168}{22,4}=0,0945\left(mol\right)\)
=> nCl(muối) = 0,39 - 0,0945 = 0,201 (mol)
=> nAgCl = 0,201 (mol)
=> mAgCl = 0,201.143,5 = 28,8435 (g)
2KMnO4 + 16HCl --> 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2
Ta có nKMnO4 = 0,02
HCl có 2 phần, 1 là tạo môi trường, 2 là bị oxi hóa,
Từ phương trình, ta thấy: Cl- trong HCl chỉ bị thay đỗi số oxi hóa trong Cl2 (từ -1 lên 0), trong các muối
MnCl2 và KCl thì vẫn giữ nguyên là -1
=> số mol HCl bị oxi hóa= số mol Cl- bị oxi hóa=2nCl2=(5*0.02)/2=0.1 mol
=> số mol HCl dùng làm môi trường= nKCl+ 2nMnCl2=0.02+0.04=0.06 mol
=> Đáp án B
Đáp án A
Số mol K2Cr2O7 là: n K 2 Cr 2 O 7 = 0 , 02 mol
Sơ đồ phản ứng: K 2 Cr 2 + 6 O 7 ⏟ chất oxi hóa + H C l - 1 ⏟ c h ấ t k h ử v à m ô i t r ư ờ n g → K C l - 1 + C r + 3 C l 3 - 1 + C l 2 0 + 2 H 2 O
Theo sơ đồ phản ứng thì HCl bị oxi hoá sẽ chuyển hết về Cl2. Bảo toàn mol electron ta có: