Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở: X, Y là hai axit cacboxylic; Z là ancol no; T là este đa chức tạo bởi X, Y với Z. Đun nóng 33,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15 gam; đồng thời thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2 thu được Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 56,4.
B. 58,9.
C. 64,1.
D. 65,0.
Đáp án C
X, Y đơn chức
Z, T hai chức
*Z + Na:
R(OH)2 → H2
0,25 ← 0,25
m bình tăng = mZ – mH2
=> mZ = 15 + 0,25.2 = 15,5 gam
=> MZ = 15,5/0,25 = 62 => Z là C2H4(OH)2
*Đốt F:
nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,2 mol;
nO(F) = 2nNaOH = 0,8 mol
BTNT O:
nH2O = nO(F) + 2nO2 - 3nNa2CO3 – 2nCO2 = 0,8 + 0,7.2 – 0,6.2 – 0,2.3 = 0,4 mol
BTKL => m muối = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O – mO2
= 0,2.106 + 0,6.44 + 0,4.18 – 0,7.32 = 32,4 gam
Có axit là HCOOH
*E + NaOH: T có dạng là
=> MT = (14+44).2+28 = 144
BTKL => mH2O = mE + mNaOH – m muối – mZ
= 33,7 + 0,4.40 – 32,4 – 15,5 = 1,8 gam
=> naxit = nH2O = 0,1 mol
=> neste = (nNaOH-naxit)/2 = 0,15
=> mT = 0,15.144 = 21,6 gam
=> %mT = 64,1%