Đặt điện áp u = U 2 cos ω t + φ (U và φ không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB. Hình bên là sơ đồ mạch điện và một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp u M B giữa hai điểm M,B theo thời gian t khi K mở và khi K đóng. Biết điện trở R = 2 r . Giá trị của U là:
A. 187,1V.
B. 122,5V.
C. 136,6V.
D. 193,2V.
Chọn B.
Khi K đóng (mạch gồm RLr) thì u M B sớm pha hơn 60 0 so với u M B khi K mở.
Vì U M B ( d ) = U M B ( m ) = 50 2 V (1)
⇒ r 2 + Z L 2 R + r 2 + Z L 2 = r 2 + Z L − Z C 2 R + r 2 + Z L − Z C 2 ⇒ Z C = 2 Z L ⇒ Z m = Z d ⇒ I m = I d ⇒ U R d = U R m
Điện áp AB không đổi
U → = U R d → + U M B d → = U R m → + U M B m → nên ta có giản đồ vectơ các điện áp như hình bên.
Từ (1) và (2) ⇒ α = 60 0 , β = 120 0
Áp dụng định lý sin trong tam giác:
U sin 120 0 = U M B sin 30 0 ⇒ U = 50 2 . sin 120 0 sin 30 0 = 122 , 5 V .