K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 3 2018

Đáp án là A.

Kiến thức: Because + S + V = Because of + Ving/ cụm danh từ

The high risk of the fire ( cụm danh từ) => dùng Because of

Câu này dịch như sau: Bởi vì nguy cơ hỏa hoạn cao trong đợt han hán nên các quan chức yêu cầu rằng không châm lửa bên ngoài dù với bất cứ hình thức nào

7 tháng 11 2019

Đáp án là B.

high level => high levels

Vì động từ lead ở dạng nguyên mẫu nên chủ ngữ phải ở dạng số nhiều.

Câu này dịch như sau: Người ta thường tin rằng nồng độ thải cac-bon cao dẫn đến sự thay đổi khí hậu

23 tháng 10 2017

 

 

Chọn B       Thời gian trong câu là the Middle Ages: trung cổ, nghĩa là quá khứ.

=> Động từ “have” cần chia dạng quá khứ đơn chứ không phải hiện tại đơn.

=>  Đáp án B là phương án cần sửa, sửa lại thành had.

5 tháng 5 2017

Chọn D

D. for to split open -> to split open

Tạm dịch: Nhiệt độ cao gây ra bởi lửa cần thiết cho việc khiến lỗ giữ ở cây thông mở ra.

28 tháng 11 2019

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Khi trước danh từ có các từ: the only, the last, the first,… thì rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách: lược bỏ đại từ quan hệ, đồng thời sử dụng:

– Cụm “to V” nếu chủ động

– Cụm “to be V.p.p” nếu bị động

Ngữ cảnh trong câu dùng cấu trúc chủ động.

The only structure which remains intact is the Flag Tower of Hanoi …

= The only structure to remain intact is the Flag Tower of Hanoi …

Sửa: remaining => to remain

Tạm dịch: Cấu trúc duy nhất còn nguyên vẹn là Tháp Cờ Hà Nội được xây dựng vào năm 1812 dưới thời nhà Nguyễn.

Chọn A

31 tháng 7 2018

A

It + is + (about) (high) time + S + V-ed = đã đến lúc ai đó phải gấp rút làm gì. A -> understood

27 tháng 4 2019

Đáp án B

B. filled in: đây là loại câu “Causative: Have sth done”, với ý nghĩa đưa việc gì cho người khác làm chứ không phải tự mình làm.

Chúng ta có thể viết câu này cách khác như sau: “The student must let the examiner fill in her assessment form suring the oral exam”.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

12 tháng 3 2018

Đáp án là C.

when => until

Cấu trúc: not...until...[ mãi cho đến khi]

Câu này dịch như sau: Trong suốt năm học, tôi không được phép xem tivi cho đến khi tôi làm xong bài tập về nhà.

14 tháng 2 2019

Đáp án là A.

many => much/ most

Vì population là danh từ không đếm được nên không dùng many.

Câu này dịch như sau: Nhiều/ hầu hết những người dân ở vùng nông thôn là lao động tay chân