K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 12 2019

Đáp án B

4 tháng 8 2017

Chọn đáp án B

31 tháng 5 2018

Đáp án B

Định luật Húc

Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo: Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Tự luận - Trắc nghiệm)

Trong đó:

+ k là độ cứng (hệ số đàn hồi) của lò xo, phụ thuộc vào hình dạng, kích thước và chất liệu của lò xo. Đơn vị của độ cứng là N/m.

Đề thi Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 1 - Tự luận - Trắc nghiệm) là độ biến dạng của lò x 0 , l 0 , ℓ lần lượt là chiều dài tự nhiên và chiều dài khi biến dạng của lò xo.

18 tháng 11 2018

a) (2 điểm)

+ Vẽ hình, biểu diễn tất cả mọi lực tác dụng lên vật: (0,5 điểm)

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 5 - Tự luận) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án

+ Viết phương trình định luật II Niu-tơn: Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 5 - Tự luận) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án (0,5 điểm)

+ Chiếu pt (1) lên trục Ox ta được: F = m.a (0,5 điểm)

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 5 - Tự luận) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án (0,5 điểm)

b) (2 điểm)

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 5 - Tự luận) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án

+ Vẽ hình, biểu diễn tất cả mọi lực tác dụng lên vật

+ Viết phương trình định luật II Niu-tơn

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 5 - Tự luận) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án (0,5 điểm)

+ Chiếu pt (2) lên trục Oy: N – P = 0

→ N = P = m.g = 5.10 = 50N (0,5 điểm)

+ Độ lớn lực ma sát: F m s  = μ.N = 0,2.50 = 10N (0,5 điểm)

+ Chiếu pt (2) lên trục Ox: F – F m s  = ma

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí 10 có đáp án (Đề 5 - Tự luận) | Đề kiểm tra Vật Lí 10 có đáp án (0,5 điểm)

11 tháng 11 2019

b) Chọn hệ Oxy

Có : \(\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F}=m\overrightarrow{a}\leftrightarrow\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P_1}+\overrightarrow{P_2}+\overrightarrow{F}=m\overrightarrow{a}\left(1\right)\)

Chiếu (1) lên Oy có: \(N-P_2=0\Leftrightarrow N-Pcos45^o=0\rightarrow N=mgcos45^o\)

Chiếu (1) lên Ox có :

\(Psin45^o-F_{ms}=Psin45^o-\mu mgcos45^o\)

=> a = \(g\left(sin45^o-0cos45^o\right)=10sin45^o=5\sqrt{2}\left(m/s^2\right)\)

b) P=mg = 0,1.1=1N

\(P_1=Psin45=mg.sin45=\frac{\sqrt{2}}{2}\left(N\right)\)

\(P_2=Pcos45=mgcos45=\frac{\sqrt{2}}{2}\left(N\right)\)

11 tháng 11 2019

a) v > v P P1 P2 v Fms > > v v v F > x y O v >

I. Trắc nghiệm 1. Gia tốc rơi tự do của 1 vật ở gần mặt đất được tính bởi công thức A. g= GM/R^2 B. g= GMm/R^2 C. g= GMm/R^2 D. g=Gm/h^2 2. Hệ thức của định luật vạn vật hd là A. Fhd=Gm1m2/r^2 B. Fhd=m1m2/r^2 C. Fhd=Gm1m2/r D. Fhd=m1m2/r 3. Công thức định lực húc là A. F=ma B. F=Gm1m2/r^2 C. F=k▲l D. F=μN 4. Gia tốc và trọng lượng rơi tự do càng nên cao càng giảm vì A. Tỉ lệ thuận với độ cao B. Nó...
Đọc tiếp

I. Trắc nghiệm

1. Gia tốc rơi tự do của 1 vật ở gần mặt đất được tính bởi công thức

A. g= GM/R^2

B. g= GMm/R^2

C. g= GMm/R^2

D. g=Gm/h^2

2. Hệ thức của định luật vạn vật hd là

A. Fhd=Gm1m2/r^2

B. Fhd=m1m2/r^2

C. Fhd=Gm1m2/r

D. Fhd=m1m2/r

3. Công thức định lực húc là

A. F=ma

B. F=Gm1m2/r^2

C. F=k▲l

D. F=μN

4. Gia tốc và trọng lượng rơi tự do càng nên cao càng giảm vì

A. Tỉ lệ thuận với độ cao

B. Nó tỉ lệ nghịch với độ cao của vật

C. m của vật giảm

D. m của vật tăng

5. Biểu thức nào sau cho phép tính độ lớn của F ht

A. Fht=k△l

B. Fht=mg

C. Fht=mω^2r

D. Fht=μmg

6. Lực nào sao đây có thể là Fht

A. Lực ma sát

B.lực đàn hồi

C. Lực hd

D. Cả ba lực trên

II. Tự luận

Một oto có khối lượng 1 tấn cđ trên mp nằm ngang hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,05 lấy gia tốc 10m/s^2

A. Xe khởi hành sau 20s có vận tốc 72km/h tính lực phát động và quãng đường xe đi được

B. Sau đó xe cđ đều trong 1 phút tính lực phát động và S đi được

C. Sau đó xe tắt máy hảm phanh xe đi được 50m thì ngừng hẳn tính lực hảm khoanh và và thời gian xe đi thêm được ?

1
5 tháng 12 2018

I. trắc nghiệm

1.B C đều đc

2.A

3.C

5.C

6. D

1 tháng 10 2019

Chọn đáp án B

23 tháng 3 2018

Giải:

a) Vì kéo vật bằng ròng rọc động nên ta sẽ được lợi hai lần về lực nhưng lại thiệt về đường đi (định luật về công)

Do đó khi kéo bằng ròng rọc động thì quãng đường phải kéo là:

\(l=2.h=2.4=8\left(m\right)\)

b) Công có ích để đưa vật lên độ cao đó là:

\(A_i=P.h=600.4=2400\left(J\right)\)

Công toàn phần khi sử dụng ròng rọc động là:

\(A_{tp}=F.l=320.8=2560\left(J\right)\)

Hiệu suất của ròng rọc động đó là:

\(H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}.100\%=\dfrac{2400}{2560}.100\%=93,75\left(\%\right)\)

Vậy:....

25 tháng 3 2018

mik nghĩ quãng đường là s chứ sao là l vậy

3 tháng 1 2020

Đáp án B