Cho từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa N a 2 C O 3 được dung dịch X và 1,12 lít C O 2 đktc. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X được m gam kết tủa . Tìm m :
A. 10g
B. 7,5g
C. 5g
D. 15g
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi thể tích của dung dịch HCl là V(lít)
Các phản ứng
Sau phản ứng cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thì được kết tủa
Trong dung dịch Y còn chứa anion H C O 3 - ⇒ H+ phản ứng hết.
Sau (1), (2) có n H C O 3 - còn lại = 0,2V – 0,05 + 0,1 = 0,2V + 0,05
Khi cho nước vôi trong vào dung dịch Y ta có phản ứng sau:
Do đó, ta có 0,2V + 0,05 = 0,2 mol ⇒ V = 0,75
Tổng số mol HCl là: 0,2V + 0,05 = 0,2 . 0,75 + 0,05 = 0,2 mol
Nồng độ của HCl: C M = n v = 0 , 2 0 , 2 = 1 M
Đáp án C.
nHCl = 0,2
nCO2 = 0,05
Cho từ từ H+ vào muối CO32- nên phản ứng theo thứ tự
H+ + CO32- → HCO3- (1)
H+ + HCO3- → H2O + CO2 (2)
0,05 0,05 ← 0,05 (mol)
⇒ nH+ (1) = 0,2 – 0,05 = 0,015 = nHCO3 tạo ra
⇒ nHCO3- dư = 0,15 – 0,05 =0,1
Bảo toàn C:nCaCO3= nHCO3- = 0,1 ⇒ m =10g
Đáp án A
Đáp án : B
Bảo toàn C :
n N a 2 C O 3 = n C O 2 + n C a C O 3 = 0,1 mol = y
Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch X:
Các phương trình hóa học:
Tại 0,28 mol CO2 và 0,44 mol HCl thì lượng khí bắt đầu không đổi, chứng tỏ H+ phản ứng đủ với các ion
Sơ đồ phản ứng:
*Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 0,8M và H2SO4 aM vào 200ml dung dịch X:
Số mol các chất là:
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án C.
Dung dịch X gồm $K^+,CO_3^{2-} , HCO_3^-$
Gọi $n_{CO_3^{2-}\ pư} = a(mol) ; n_{HCO_3^-\ pư} = b(mol)$
Ta có :
$a + b = \dfrac{2,688}{22,4} = 0,12$
$2a + b = n_{HCl} = 0,15$
Suy ra a = 0,03 ; b = 0,09
Trong X, gọi $n_{CO_3^{2-}} = m(mol) ; n_{HCO_3^-} = n(mol)$
Ta có :
$\dfrac{m}{n} = \dfrac{a}{b} = \dfrac{0,03}{0,09} = \dfrac{1}{3}$
Bảo toàn C : $m + n = \dfrac{39,4}{197} = 0,2$
Suy ra m = 0,05 ; n = 0,15
200 ml dung dịch X gồm $0,1(mol)\ CO_3^{2-} ; 0,3(mol)\ HCO_3^-$
Bảo toàn C : $0,2 + x = 0,1 + 0,3 \Rightarrow y = 0,2$
Bảo toàn Kali : $x + 0,2.2 = 0,1.2 + 0,3 \Rightarrow x = 0,1$
Chọn đáp án A
Cho từ H + vào C O 3 2 - xảy ra phản ứng theo thứ tự:
H + + C O 3 2 - → H C O 3 - (1)
H + + H C O 3 - → C O 2 + H 2 O (2)
n H + = n C O 2 + n H C O 3 - (1) = 0,2 mol
n H C O 3 - (1) = 0,15 mol
n H C O 3 - dư = n H C O 3 - (1) - n H C O 3 - (2) = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol
n C a C O 3 = n H C O 3 - dư = 0,1 mol => m = 10 gam