Rút gọn phân thức (a 4 − b 4 ) 3 (b + a)(a 2 + b 2 )(a − b) 3 ta được?
A. (a 2 + b 2 )(a + b) a − b
B. a 2 + b 2 a − b
C. a 2 + b 2 2 a + b 2
D. ( a 2 + b 2 ) ( a + b )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có
B = 2 a − 3 a + 1 − a − 4 2 − a a + 7 = 2 a 2 + 2 a – 3 a – 3 – ( a 2 – 8 a + 16 ) – ( a 2 + 7 a ) = 2 a 2 + 2 a – 3 a – 3 – a 2 + 8 a – 16 – a 2 – 7 a = - 19
Đáp án cần chọn là: D
Tử số là : 6 : \(\left(\frac{4}{5}-\frac{2}{3}\right)=\)45
Tử số là : 45 : 5 x 4 = 36
Vậy phân số đó là : \(\frac{36}{45}\)
a/b=4/5
a/(b+6) = 2/3
24/30
24/36
Tử số không thay đổi
Vậy nếu a/b=4/5 thì tử số là 4
Vậy nếu a/(b+6) = 2/3 vậy tử số là 2
Ta làm cho 2 tử số này giống nhau bằng cách quy đồng
2/3 cùng nhân 2 = 4/6
ta được
a/b=4/5
a/(b+6)=4/6
Nhưng hiệu mẫu số của chúng là 1 không phải là 6
Để cho tử số vẫn giống nhau ta phải cùng nhân 2 phân số này (4/5 và 4/6) với một số hiệu của mẫu số sẽ thay đổi
Hiệu đang là 1 nếu ta nhân với 6 thì hiệu sẽ tăng lên bằng 6
4/5 cùng nhân với 6 = 24/30
4/6 cùng nhân với 6 = 24/36
Bạn thấy hợp với yêu cầu chưa. a/b=24/30 = 4/5
a/(b+6)= 24/(30+6) = 24/36 = 2/3
ta có \(\hept{\begin{cases}\frac{a}{b}=\frac{5}{6}\\\frac{a}{b+8}=\frac{3}{4}\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\frac{b}{a}=\frac{6}{5}\\\frac{b+8}{a}=\frac{4}{3}\end{cases}}}\)
Vậy \(\frac{8}{a}=\frac{4}{3}-\frac{6}{5}=\frac{2}{15}\Rightarrow a=60\Rightarrow b=72\)
Vậy phân sosos đó là \(\frac{60}{72}\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{a}{b}=\dfrac{4}{5}\\\dfrac{a}{b+6}=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5a-4b=0\\3a-2b=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5a-4b=0\\6a-4b=24\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-a=-24\\5a=4b\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=24\\b=30\end{matrix}\right.\)
Quy đồng tử số hai phân số lên , ta được :
4/5 = 4 x 6 / 5 x 6 = 24/30
2/3 = 2 x 12 / 3 x 12 = 24/36
Vậy phân số đó là : 24/30