K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 8 2017

Dễ thấy X có nối 3 ở đầu mạch, oxi hóa tạo axit benzoic nên X là benzyl axetilen

=> A và D đúng

Dễ tính được độ bất bão hòa của X là (9.2 + 2 - 8) : 2 = 6 => Đáp án C

Có các phát biểu: (1) Các chất béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất béo không no. (2) Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; phenyl axetat có mùi hoa nhài; geranyl axetat có mùi hoa hồng... (3) Trong dung dịch axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ. (4) AgNO3/NH3 bị glucozơ oxi hóa tạo sản phẩm có kết tủa trắng bạc. (5) Tương tự phenol, anilin ít tan...
Đọc tiếp

Có các phát biểu:

(1) Các chất béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất béo không no.

(2) Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; phenyl axetat có mùi hoa nhài; geranyl axetat có mùi hoa hồng...

(3) Trong dung dịch axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ.

(4) AgNO3/NH3 bị glucozơ oxi hóa tạo sản phẩm có kết tủa trắng bạc.

(5) Tương tự phenol, anilin ít tan trong nước lạnh và có khả năng làm mất màu dung dịch brom.

(6) Ở điều kiện thường, axit glutamic là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao.

(7) Poli(metyl metacrylat), cao su isopren và tơ nilon-6,6 đều có mạch polime không phân nhánh.

(8) Trong các chất: stiren, glixerol, axetanđehit, axit oxalic, etyl axetat, có 2 chất tác dụng với Na.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

1
25 tháng 10 2019

Chọn A.

Các phát biểu đúng là: (5), (6), (7), (8).

Có các phát biểu: (1) Các chất béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất béo không no. (2) Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; phenyl axetat có mùi hoa nhài; geranyl axetat có mùi hoa hồng... (3) Trong dung dịch axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ. (4) AgNO3/NH3 bị glucozơ oxi hóa tạo sản phẩm có kết tủa trắng bạc. (5) Tương tự phenol, anilin ít tan trong...
Đọc tiếp

Có các phát biểu:

(1) Các chất béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất béo không no.

(2) Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; phenyl axetat có mùi hoa nhài; geranyl axetat có mùi hoa hồng...

(3) Trong dung dịch axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ.

(4) AgNO3/NH3 bị glucozơ oxi hóa tạo sản phẩm có kết tủa trắng bạc.

(5) Tương tự phenol, anilin ít tan trong nước lạnh và có khả năng làm mất màu dung dịch brom.

(6) Ở điều kiện thường, axit glutamic là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao.

(7) Poli(metyl metacrylat), cao su isopren và tơ nilon–6,6 đều có mạch polime không phân nhánh.

(8) Trong các chất: stiren, glixerol, axetanđehit, axit oxalic, etyl axetat, có 2 chất tác dụng với Na.

Số phát biểu đúng là

A. 7

B. 5

C. 4

D. 6

1
14 tháng 4 2019

Đáp án C

Các phát biểu đúng là: (5), (6), (7), (8).

Có các phát biểu: (1) Các chất béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất béo không no. (2) Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; phenyl axetat có mùi hoa nhài; geranyl axetat có mùi hoa hồng... (3) Trong dung dịch axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ. (4) AgNO3/NH3 bị glucozơ oxi hóa tạo sản phẩm có kết tủa trắng bạc. (5) Tương tự phenol, anilin ít tan trong...
Đọc tiếp

Có các phát biểu:

(1) Các chất béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất béo không no.

(2) Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; phenyl axetat có mùi hoa nhài; geranyl axetat có mùi hoa hồng...

(3) Trong dung dịch axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ.

(4) AgNO3/NH3 bị glucozơ oxi hóa tạo sản phẩm có kết tủa trắng bạc.

(5) Tương tự phenol, anilin ít tan trong nước lạnh và có khả năng làm mất màu dung dịch brom.

(6) Ở điều kiện thường, axit glutamic là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao.

(7) Poli(metyl metacrylat), cao su isopren và tơ nilon–6,6 đều có mạch polime không phân nhánh.

(8) Trong các chất: stiren, glixerol, axetanđehit, axit oxalic, etyl axetat, có 2 chất tác dụng với Na.

Số phát biểu đúng là

A. 7

B. 5

C. 4

D. 6

1
3 tháng 1 2019

Đáp án C

Các phát biểu đúng là: (5), (6), (7), (8).

Có các phát biểu: (1) Các chất béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất béo không no. (2) Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; phenyl axetat có mùi hoa nhài; geranyl axetat có mùi hoa hồng... (3) Trong dung dịch axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ. (4) AgNO3/NH3 bị glucozơ oxi hóa tạo sản phẩm có kết tủa trắng bạc. (5) Tương tự phenol, anilin ít tan trong...
Đọc tiếp

Có các phát biểu:

(1) Các chất béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất béo không no.

(2) Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; phenyl axetat có mùi hoa nhài; geranyl axetat có mùi hoa hồng...

(3) Trong dung dịch axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ.

(4) AgNO3/NH3 bị glucozơ oxi hóa tạo sản phẩm có kết tủa trắng bạc.

(5) Tương tự phenol, anilin ít tan trong nước lạnh và có khả năng làm mất màu dung dịch brom.

(6) Ở điều kiện thường, axit glutamic là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao.

(7) Poli(metyl metacrylat), cao su isopren và tơ nilon–6,6 đều có mạch polime không phân nhánh.

(8) Trong các chất: stiren, glixerol, axetanđehit, axit oxalic, etyl axetat, có 2 chất tác dụng với Na.

Số phát biểu đúng là

A. 7

B. 5

C. 4

D. 6

1
11 tháng 4 2019

Đáp án C

Các phát biểu đúng là: (5), (6), (7), (8).

26 tháng 4 2019

Chọn A

(a) sai: Anilin là chất lỏng, tan ít trong nước

(b) sai: Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng

19 tháng 5 2019

Đáp án B

Trong các kết luận về tính chất của SO2 và CO2, có 3 kết luận đúng là :

(1) SO2 tan nhiều trong nước, CO2 tan ít.

(2) SO2 làm mất màu nước brom, còn CO2 không làm mất màu nước brom.

(4) Cả hai đều là oxit axit.     

Giải thích :

CO2 là phân tử không phân cực nên tan ít trong nước. SO2 là phân tử phân cực nên tan nhiều trong nước.

SO2 làm mất màu nước brom vì SO2 có tính khử :

CO2 không có tính khử nên không có khả năng làm mất màu nước brom.

Cả CO2, SO2 đều tan trong nước tạo thành dung dịch axit nên chúng là các oxit axit.

Có 1 kết luận sai là : (3) Khi tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, chỉ có CO2 tạo kết tủa. Thực tế, khi tác dụng với Ca(OH)2 thì cả CO2 và SO2 đều tạo ra kết tủa là CaCO3 và CaSO3.

 

23 tháng 4 2019

Chọn B

Trong các kết luận về tính chất của SO2 và CO2, có 3 kết luận đúng là :

(1) SO2 tan nhiều trong nước, CO2 tan ít.

(2) SO2 làm mất màu nước brom, còn CO2 không làm mất màu nước brom.

(4) Cả hai đều là oxit axit.     

Giải thích :

CO2 là phân tử không phân cực nên tan ít trong nước. SO2 là phân tử phân cực nên tan nhiều trong nước.

SO2 làm mất màu nước brom vì SO2 có tính khử : 

S O 2 + B r 2 + H 2 O → H 2 S O 4 + 2 H B r

CO2 không có tính khử nên không có khả năng làm mất màu nước brom.

Cả CO2, SO2 đều tan trong nước tạo thành dung dịch axit nên chúng là các oxit axit.

Có 1 kết luận sai là : (3) Khi tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, chỉ có CO2 tạo kết tủa. Thực tế, khi tác dụng với Ca(OH)2 thì cả CO2 và SO2 đều tạo ra kết tủa là CaCO3 và CaSO3.

2 tháng 7 2019

Đáp án C

Trong các kết luận về tính chất của SO2 và CO2, có 3 kết luận đúng là (1), (2), (4).

Giải thích:

CO2 là phân tử không phân cực nên tan ít trong nước. SO2 là phân tử phân cực nên tan nhiều trong nước.

SO2 làm mất màu nước brom vì SO2 có tính khử: CO2 không có tính khử nên không có khả năng làm mất màu nước brom.

Cả CO2, SO2 đều tan trong nước tạo thành dung dịch axit nên chúng là các oxit axit.

Có 1 kết luận sai là: (3) Khi tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, chỉ có CO2 tạo kết tủa. Thực tế, khi tác dụng với Ca(OH)2 thì cả CO2 và SO2 đều tạo ra kết tủa là CaCO3 và CaSO3.

19 tháng 11 2019

Đáp án B