He was the only _______ that was offered the job.
A. apply
B. application
C. applicant
D. applyingapply
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Applicant = người xin việc
Apply for a job = xin việc
Đáp án D
Giải thích: Đáp án cần điền phải là danh từ chỉ người vì chủ ngữ là “he”. Ta có: apply (v) áp dụng
+ apply for: nộp đơn xin việc
+ application (n) sự ứng dụng; đơn xin việc
+ applicant (n) người nộp đơn xin việc (đuôi -ant là đuôi danh từ chỉ người)
Dịch nghĩa: Anh ấy là người xin việc duy nhất được trao công việc đó.
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
Ở vị trí này ta cần 1 danh từ chỉ người.
A. applying (V-ing): ứng tuyển.
B. application (n): đơn xin việc.
C. apply (v): ứng tuyển.
D. applicant (n): ứng cử viên.
Dịch: Anh ấy là ứng cử viên duy nhất được nhận công việc này
Đáp án A
- Impress (v): gây ấn tượng
- Impressive (adj): gây ấn tượng mạnh => Impressively (adv)
- Impression (n): ấn tượng
Trước danh từ “perfomance” ta phải dùng tính từ “impressive”
Đáp án A
Chủ điểm ngữ pháp: từ loại + chức năng của tính từ Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ adj+ N.
Anh ấy đã được nhận công việc nhò có sự thể hiện ấn tượng trong buổi phỏng vấn.
they have to take that french course,...haven't..they
nobody called on the phone,...did they...
As soon as he ........................ a certificate in English, he will apply for a job.
A. would get B. got C. gets D. will get
Traditionally, the Ao dai ........................ by both men and women.
A. frequently wore B. was frequently worn C. was frequently wearing D. has frequently worn
C
Dịch: anh ấy là ….duy nhất được đề nghị cho công việc. -> thiếu danh từ chỉ người-> applicant= người xin việc.