Hòa tan hoàn toàn 20 gam CaCO3 trong dung dịch HCl. Dẫn toàn bộ khí thu được vào 100 ml dung dịch NaOH 2,5M, sau phản ứng thu được muối
A. Na2CO3
B. NaHCO3
C. NaHCO3 và Na2CO3
D. Ca(HCO3)2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Gọi n N a 2 C O 3 = x ; n N a H C O 3 = x và n B a ( H C O 3 ) 2 = y
Khi hòa tan hỗn hợp vào nước có phản ứng:
Khi đó trong dung dịch X có NaHCO3, Ba(HCO3)2 dư hoặc Na2CO3.
Dù thành phần của dung dịch X như thế nào thì toàn bộ số mol trong hỗn hợp ban đầu và trong dung dịch X là như nhau.
\(n_{NaOH}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\1< \dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5< 2\)
=> Sản phẩm tạo 2 muối: Na2CO3 và NaHCO3
=> CHỌN A
a) Gọi số mol Na2CO3, NaHCO3 là a, b (mol)
Có \(\dfrac{m_{Na_2CO_3}}{m_{NaHCO_3}}=\dfrac{106a}{84b}=\dfrac{21,2\%}{42\%}\)
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{5}\)
Bảo toàn C: nCO2 = a + b = 3,5a (mol)
mdd sau pư = 69,2 + 154a (g)
=> \(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{106a}{69,2+154a}.100\%=21,2\%\)
=> a = 0,2 (mol)
=> b = 0,5 (mol)
=> nC = 0,7 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\) => nH = 1,2 (mol)
\(\overline{M}_A=\dfrac{3,36}{\dfrac{2,688}{22,4}}=28\left(g/mol\right)\)
Mà MCO = 28 (g/mol)
=> MX = 28 (g/mol)
=> X là C2H4
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn C: x + 2y = 0,7
Và x + y = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\)
=> x = 0,1 (mol); y = 0,3 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,1}{0,4}.100\%=25\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3}{0,4}.100\%=75\%\end{matrix}\right.\)
b)
Xét tỉ lệ T = \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{n_{KOH}}{0,7}\)
Pư tạo ra 2 muối khi 1 < T < 2
<=> \(1< \dfrac{n_{KOH}}{0,7}< 2\)
<=> 0,7 < nKOH < 1,4
Vậy \(0,875\left(l\right)< V_{dd}< 1,75\left(l\right)\)
n H2O=0,1 mol
-> V H2O=2,24 lít
2CO + O2-to->2CO2
a-> 0,5a-> a lít
CxHy + (x+y/4)O2-to->xCO2+y/2H2O
b-> b(x+y/4)-> bx -> 0,5by lít
a+b=6,72
0,5a +bx +by/4=7,84
a+bx =8,96
0,5by=2,24
giải pt
a=4,48
b=2,24
x=2
y=2
-> CT :C2H2
CH nối ba CH
%V CO=66,67%
%V C2H2=33,33%
Đáp án C
Ta có: n N a 2 C O 3 = 1,2.0,1= 0,12 mol;
n N a H C O 3 = 0,1.0,6= 0,06 mol;
nHCl = 0,2 mol
Thêm từ từ hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 vào HCl
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
0,12 → 0,24
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
0,06 → 0,06
Nếu phản ứng xảy ra vừa đủ thì cần 0,24 + 0,06 = 0,3 mol H+ > 0,2 mol
→ H+ bị thiếu
Đặt n C O 3 2 - pứ = x mol; n H C O 3 - pứ = y mol
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
x → 2x
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
y → y
Ta có: n H + = 2x+ y = 0,2 mol
x y = n C O 3 2 - n H C O 3 - = 0 , 12 0 , 06 = 2
→ x-2y = 0
Giải hệ trên ta có : x = 0,08 mol ; y = 0,04 mol
Dung dịch X chứa 0,12-x = 0,04 mol CO32- và 0,06-y = 0,02 mol HCO3-
HCO3-+ OH- → CO32-+ H2O
0,02 0,02
Tổng số mol CO32- là 0,02+ 0,04 = 0,06 mol
CO32-+ Ca2+ → CaCO3
0,06 0,06 mol
→ m C a C O 3 = 0,06.100 = 6 gam
Đáp án D
Khi cho từ từ dung dịch trên vào HCl thì cả CO3 2- và HCO3- sẽ phản ứng để tạo khí (do cho từ từ nên lượng H+ luôn lớn hơn rất nhiều lượng CO3 2- và HCO3-) theo tỉ lệ số mol các chất
Giả sử có x mol HCO3- phản ứng, suy ra có 2x mol CO3 2- phản ứng
Như vậy, sau phản ứng, còn lại:
Cho vào nước vôi trong thì sẽ thu được
⇒ m=6
=> Đáp án D
Chọn đáp án D
Chú ý : Khi đổ (từ từ) dung dịch chứa Na2CO3 và NaHCO3 vào HCl sẽ có khí CO2 bay ra ngay
Đáp án C
nCaCO3 = 20: 100 = 0,2 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,2 → 0,2
nNaOH = 0,1.2,5 = 0,25 mol
Ta thấy: nCO2 < nNaOH < 2nCO2 => phản ứng tạo hỗn hợp muối NaHCO3 và Na2CO3