Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
Quinine, cinnamon, and other useful substances are all derived of the bark of trees.
A. are
B. bark of trees
C. derived of
D. other useful subst
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
derived of => derived from
Chủ điểm ngữ pháp: collocation
Derive from sth: chiết suất từ, nguồn gốc từ.
Đáp án C
- Derive from: bắt nguồn từ, nhận được từ
E.g: The English word “olive” is derived from the Latin word “oliva”
ð Đáp án C (derived of => derived from)
Đáp án là D
its => their vì thay thế cho danh từ “trees” trước đó.
Câu này dịch như sau: Một con hải ly sử dụng răng trước chắc khỏe của nó để hạ những cái cây và bóc vỏ rễ cây
Kiến thức: Nghĩa của từ, gia đình từ của “like”
Giải thích:
look like: trông có vể như, trông giống như look alike: trông giống nhau
Tạm dịch: Thỏ rừng và thỏ trông rất là giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.
like => alike
Đáp án: B
Đáp án B
Kiến thức: Nghĩa của từ, gia đình từ của “like”
Giải thích:
look like: trông có vể như, trông giống như look alike: trông giống nhau
Tạm dịch: Thỏ rừng và thỏ trông rất là giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.
like => alike
Đáp án D
Câu này dịch như sau: Tất cả đơn xin việc yêu cầu có địa chỉ, số điện thoại và tên công việc mà bạn đang nộp hồ sơ vào.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ và giới từ đi với động từ
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “ the job” => dùng which
Apply to sb: nộp cho ai
Apply for sth: nộp cho cái gì
For whom => for which
Đáp án là B
it is => is, chủ ngữ là “dreaming” => thừa đại từ “it”
Đáp án là B.
responsible of => responsible for: chịu trách nhiệm về ...
Đáp án : A
“that” -> which. “that” không bao giờ được dùng sau dấu phảy. “which” thay thế cho cả vế phía trước dấu phảy
Đáp án C
Sửa lại: derived of => derived from
(to) be derived from: bắt nguồn từ