Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The greater the demand, _______ the price.
A. the highest
B. the high
C. higher
D. the higher
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Công thức so sánh kép:
The + tính từ so sánh hơn + S + V, the + tính từ so sánh hơn + S +V
Dịch: Cầu càng nhiều, giá càng cao
Đáp án D
Cấu trúc:
- The + hình thức so sánh hơn + S + V, the + hình thúc so sánh hơn + S + V (so sánh kép: càng...càng)
+ Hình thức so sánh hơn: short adj/adv-er hoặc more + long adj/ adv
E.g: The more I eat, the falter I become.
Đáp án D (Nhu cầu càng lớn thì giá càng cao.)
D
Cấu trúc so sánh kép
The + comparative + S + V + the + comparative + S + V
=> Đáp án D
Tạm dịch: Nhu cầu càng lớn, giá càng cao.
Đáp án A.
Tạm dịch: Mọi người yêu cầu mức lương cao hơn vì giá cả lúc nào cũng __________.
- to rise: tăng lên (dùng vốn giá cả).
Ex: The research budget rose from £175,000 in 1999 to £22. 5 million in 2001: Ngân sách nghiên cứu tăng từ 175 nghìn bảng Anh vào năm 1999 đến 22,5 triệu bảng Anh vào năm 2001.
Đáp án A.
Tạm dịch: Mọi người yêu cầu mức lương cao hơn vì giá cả lúc nào cũng ________.
- to rise: tăng lên (dùng với giá cả).
Ex: The research budget rose from £175,000 in 1999 to £22.5 milion in 2001: Ngân sách nghiên cứu tăng từ 175 nghìn bảng Anh vào năm 1999 đến 22,5 triệu bảng Anh vào năm 2001.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Kiến thức kiểm tra: Từ loại
have to + V (nguyên thể)
A. economy (n): nền kinh tế
B. economize (v): tiết kiệm
C. economic (adj): thuộc về kinh tế
D. economically (adv): một cách tiết kiệm
Tạm dịch: Với giá xăng dầu rất cao như vậy, mọi người phải tiết kiệm xăng.
Chọn B
Đáp án C
Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ khi mệnh đề mang nghĩa bị động dùng Ved
Câu đầy đủ: When the highest mountains are compared with the size of the whole Earth,... =>Rút gọn: When compared with the size of the whole Earth Câu này dịch như sau: Khi được so sánh với kích thước của cả Trái Đất, những ngọn núi cao nhất thế giới không có vẻ cao chút nào
Chọn đáp án D
Công thức so sánh kép:
The + tính từ so sánh hơn + S + V, the + tính từ so sánh hơn + S +V
Dịch: Cầu càng nhiều, giá càng cao