K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 9 2017

Đáp án C.

Quỳ tím ẩm

25 tháng 1 2018

Chọn C

Quỳ tím ẩm

14 tháng 6 2018

Đáp án C

Ta dùng quỳ tím ẩm để nhận biết các bình riêng biệt đựng các khí. Khi cho quỳ tím ẩm vào các bình khí:

- Quỳ tím chuyển màu hồng → SO2.

- Quỳ tím chuyển màu xanh → NH3.

- Quỳ tím không chuyển màu → C2H2.

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau: Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng X hoặc T Tác dụng với quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Y Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng Có kết tủa Ag Z Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 Không hiện tượng Y hoặc Z Tác dụng với Cu(OH)2 trong...
Đọc tiếp

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau:

Mu thử

Thí nghiệm

Hiện tượng

X hoặc T

Tác dụng với quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y

Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng

Có kết tủa Ag

Z

Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

Không hiện tượng

Y hoặc Z

Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kim

Dung dịch xanh lam

T

Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Mu thử

Thí nghiệm

Hiện tượng

X hoặc T

Tác dụng với quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y

Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng

Có kết tủa Ag

Z

Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

Không hiện tượng

Y hoặc Z

Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kim

Dung dịch xanh lam

T

Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Mu thử

Thí nghiệm

Hiện tượng

X hoặc T

Tác dụng với quỳ tím

Quỳ tím chuyển màu xanh

Y

Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng

Có kết tủa Ag

Z

Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

Không hiện tượng

Y hoặc Z

Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kim

Dung dịch xanh lam

T

Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các cht X, Y, Z, T lần lượt là

A. Anilin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Gly-Ala.

B. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val-Ala.

C. Etylamin, Glucozơ, Saccarozơ, Lys-Val.

D. Etylamin, Fructozơ, saccarozơ, Glu-Val-Ala.

1
3 tháng 3 2018

Chọn B

27 tháng 3 2019

Đáp án A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

PTHH:

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O

C5H11O5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12 C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Câu 12: Để phân biệt hai lọ đựng chất khí mất nhãn đựng SO2 hoặc O2 ta không thể dùngthuốc thử làA. dung dịch Ca(OH)2. B. quỳ tím ẩm C. tàn đóm đỏ D. dung dịch H2SO4Câu 13: Để phân biệt hai lọ đựng dung dịch HCl và H2SO4 mất nhãn ta dùng thuốc thử nàosau đây?A. Quỳ tím. B. H2O. C. dung dịch BaCl2 D. Zn.Câu 14: Để thu được khí O2 từ hỗn hợp khí CO2 và O2 ta sục hỗn hợp khí trên vào dung dịchA. Ca(OH)2 dư. B. HCl...
Đọc tiếp

Câu 12: Để phân biệt hai lọ đựng chất khí mất nhãn đựng SO2 hoặc O2 ta không thể dùng
thuốc thử là
A. dung dịch Ca(OH)2. B. quỳ tím ẩm C. tàn đóm đỏ D. dung dịch H2SO4
Câu 13: Để phân biệt hai lọ đựng dung dịch HCl và H2SO4 mất nhãn ta dùng thuốc thử nào
sau đây?
A. Quỳ tím. B. H2O. C. dung dịch BaCl2 D. Zn.
Câu 14: Để thu được khí O2 từ hỗn hợp khí CO2 và O2 ta sục hỗn hợp khí trên vào dung dịch
A. Ca(OH)2 dư. B. HCl dư. C. H2O dư. D. dung dịch Na2SO4 dư.
Câu 15: Có những chất sau: CO2, H2O, KOH, K2O. Số cặp chất có thể tác dụng với nhau là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Cho 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH tạo thành
muối K2CO3. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là:
A. 1,5 M B. 2M C. 1M D. 3M
Câu 17:. Axit sunfuric đặc, dư tác dụng với 10 gam hỗn hợp CuO và Cu thì thu được 2,24
lít khí (đktc). Khối lượng ( gam) của CuO và Cu trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 3,6 và 6,4 B. 6,8 và 3,2
C. 0,4 và 9,6 D. 4,0 và 6,0
Câu 18: Để hòa tan hết m gam Zn cần vừa đủ 200 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m
làA. 6,5. B. 13,0. C. 19,5. D. 26,0.
Câu 19: Trộn 100 gam dung dịch NaOH 10% với 150 gam dung dịch HCl 7,3% thu được
dung dịch X chứa chất tan Y. Chất Y làm đổi màu quỳ tím. Nồng độ C% của Y trong dung
dịch X là
A. 7,3%. B. 0,73%. C. 1,46%. D. 2,19%.
Câu 20: Để hòa tan hết 10 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 cần dùng 100 ml dung dịch
HCl có nồng độ 3,5M. Khối lượng của CuO và Fe2O3 có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 3 gam, 7 gam B. 8 gam, 2 gam C. 2 gam, 8 gam D. 4 gam, 6 gam

0
7 tháng 10 2021

Dùng d xong xong dùng B nha

7 tháng 10 2021

Ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết 3 lọ hoá chất mất nhãn đựng 3 dung dịch riêng biệt sau: H2SO4, H2O, NaOH *

a. dd Ba(OH)2

b. dd BaCl2

c. Cu

d. Quỳ tím

22 tháng 5 2019

Đáp án C

X làm quỳ tím chuyển xanh Không th là anilin Loi đ.a Anilin; glucozơ; saccarozơ; Lys-Gly-Ala

Y có phản ứng tráng bạc Y có th là glucozo hoc fructozo tuy nhiên Y tác dụng với Cu(OH)2/ OH- Y là glucozo.

T có phản ứng biure không th là Lys-Val Loi đ.a Etyl amin; glucozơ; saccarozơvà Lys-Val

12 tháng 9 2019

Chọn C

X làm quỳ tím chuyển xanh → Không thể là anilin → Loại đ.a Anilin; glucozơ; saccarozơ; Lys-Gly-Ala

Y có phản ứng tráng bạc → Y có thể là glucozo hoặc fructozo tuy nhiên Y tác dụng với Cu(OH)2/ OH- → Y là glucozo.

T có phản ứng biure → không thể là Lys-Val → Loại đ.a Etyl amin; glucozơ; saccarozơ và Lys-Val