Trong PTN, Cl2 thường được điều chế theo phản ứng :
H C L đ ặ c + K M n O 4 → K C l + M n C l 2 + C l 2 + H 2 O
Hệ số cân bằng của HCl là :
A. 4
B. 8
C. 10
D. 16
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(M+mHCl\rightarrow MCl_m+\frac{m}{2}H_2\)
\(M+\frac{n}{2}Cl_2\rightarrow MCl_n\)
Giải hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}\frac{n}{2}+1,5\frac{m}{2}\\n,m=1,2,3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=3\\m=2\end{matrix}\right.\)
\(M+106,5=1,2886\left(M+71\right)\)
\(\Rightarrow M=52\left(Cr\right)\)
Đáp án đúng B
Đáp án C
C6H5ONa (A) + HCl (B) → C6H5OH (C) + NaCl (D)
C6H5OH (C) + HCHO (E)
→
t
0
,
p
,
x
t
“Nhựa phenol fomanđehit”
HCHO (E)+ 0,5O2 → HCOOH (H)
2CH4 (I)
→
t
0
C
C2H2(J) + 3H2 (K)
3C2H2 (J)
→
t
0
,
p
,
x
t
C6H6 (L)
C6H6 (L) + Cl2
→
F
e
,
t
0
C
+
C
l
2
C6H5Cl (M) + HCl (B)
C6H5Cl (M) + NaOH (N)
→
t
0
,
C
a
O
,
p
c
a
o
C6H5OH (C) + NaCl (D)
2 Na + 2H2O (F) → 2NaOH (N) + H2 (K)
Đáp án C.
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A , B , C , D trước câu trả lời đúng
1 . Phản ứng khi cho khí CO đi qua chi ( II ) oxit thuộc loại : A ) Phản ứng hóa hợp , B ) Phản ứng oxi hóa - khử , C ) Phản ứng phân hủy , D ) Phản ứng thế
2 . Trong các chất dưới đây , chất làm quỳ màu tím chuyển sang màu đỏ là : A ) H2O , B ) Dung dịch NaOH , C ) Dung dịch H2SO4 , D ) Dung dịch K2SO4
3 ) Nung a mol KCLO3 , thu được V1 lít O2 (đktc) , nung a mol KmnO4 , thu được V2 lít O2 (đktc) . Tỉ lệ V V1 / V2 là : A ) 2/1 , B ) 3/1 , C ) 1/1 , D ) 1/3
1 . Phản ứng khi cho khí CO đi qua chi ( II ) oxit thuộc loại : A ) Phản ứng hóa hợp , B ) Phản ứng oxi hóa - khử , C ) Phản ứng phân hủy , D ) Phản ứng thế
2 . Trong các chất dưới đây , chất làm quỳ màu tím chuyển sang màu đỏ là : A ) H2O , B ) Dung dịch NaOH , C ) Dung dịch H2SO4 , D ) Dung dịch K2SO4
3 ) Nung a mol KCLO3 , thu được V1 lít O2 (đktc) , nung a mol KmnO4 , thu được V2lít O2 (đktc) . Tỉ lệ V V1 / V2 là : A ) 2/1 , B ) 3/1 , C ) 1/1 , D ) 1/3
a) giả sử lấy ở mỗi KL 1 mol tác dụng vs HCl
Fe+2HCl---->.FeCl2+H2
1--------------------------1(mol)
Zn+2HCl-->FeCl2+H2
1------------------------1(mol)
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
1----------------------------1,5(mol)
----> Al thu dc nhiều khí H2 hơn
b) giả sử số mol khí H2 cần thu là 1 mol
1--------------------------1(mol)
Zn+2HCl-->FeCl2+H2
1------------------------1(mol)
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
0,667----------------------------1(mol)
--> Al tiết kiệm nhất
Bài 1:
a, \(n_A=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\overline{M_A}=4,5.2=9\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H2}:a\left(mol\right)\\n_{CH4}:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\\frac{2a+16b}{a+b}=9\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(n_{O2}:x\left(mol\right)\)
\(\overline{M_B}=\frac{73}{6}.2=\frac{73}{3}\)
\(\Rightarrow\frac{0,1.2+0,1.16+32x}{0,1+0,1+x}=\frac{73}{3}\)
\(\Leftrightarrow32x+1,8=\frac{73}{3}\left(0,2+x\right)\)
\(\Rightarrow x=0,4\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2+2H_2O\)
0,1_____0,2____________0,2
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{to}}2H_2O\)
0,1____0,05__0,1
\(\Rightarrow\) Dư O2. Tạo 0,3mol H2O
\(\Rightarrow m_{H2O}=5,4\left(g\right)\)
Bài 2:
Kim loại tan hết và dung dịch sau phản ứng không đổi màu quỳ. Chứng tỏ phản ứng vừa đủ.
a, \(n_{Zn}=\frac{10,4}{65}=0,16\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=0,1\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,1____0,1______0,1_______0,1
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,06___0,12____0,06____0,06
\(\Sigma n_{H2}=0,16\left(mol\right)\Rightarrow V=0,16.22,4=3,584\left(l\right)\)
\(\Rightarrow m=0,12.36,5=3,48\left(g\right)\)
b,\(m_{muoi}=m_{ZnSO4}+m_{ZnCl2}\)
\(=0,1.161+0,06.136=24,26\left(g\right)\)
Bài 3:
Giả sử có 100g A
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_O=54,7\left(g\right)\\m_{Ca}=17,09\left(g\right)\\m_R=26,5\left(g\right)\\m_H=4,71\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_O=3,41875\left(mol\right)\\n_{Ca}=0,42725\left(mol\right)\\n_R=\frac{26,5}{R}\left(mol\right)\\n_H=4,71\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Ca}:n_H:n_R:n_O=1:11:\frac{62}{R}:8\)
A là phân bón \(\Rightarrow\) Chứa N hoặc P hoặc K
R thuộc gốc axit chứa H \(\Rightarrow\) R là P
\(n_{Ca}:n_H:n_R:n_O=1:11:2:8\)
Nên CTĐGN là (CaH11P2O8) (??)
Câu 1. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:
A. Proton và electron B. Proton và nơtron
C. Nơtron và electron D. Proton, nơtron và electron.
Câu 2. Dãy chất gồm các đơn chất:
A. Na, Ca, CuCl 2 , Br 2 . B. Na, Ca, CO, Cl 2
C. Cl 2 , O 2 , Br 2 , N 2 . D. Na, CaCl 2 , CO, Cl 2
Câu 3. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R với nhóm SO 4 là
R 2 (SO 4 ) 3 . Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R và nguyên tố O là:
A. RO B. R 2 O 3 C. RO 2 D. RO 3
Câu 4. Chất khí A có d A/H2 = 14 công thức hoá học của A là:
A. SO 2 B. CO 2 C. NH 3 D. N 2
Câu 5. Số phân tử của 16 gam khí oxi là:
A. 3. 10 23 B. 6. 10 23 C. 9. 10 23 D. 12.10 23
Câu 6. Đôt cháy hết một phân tử hợp chất A( chưa biết) cần 2 phân tử O 2 . Sau
phản ứng thu được 2 phân tử CO 2 và 2 phân tử H 2 O. Công thức hoá học của hợp
chất A là:
A. C 2 H 6 B. C 2 H 4 C. C 2 H 4 O D. C 2 H 4 O 2
Câu 7: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO 3
hay KMnO 4 hoặc KNO 3 . Vì lí do nào sau đây?
A. Dễ kiếm, rẻ tiền B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxit
C. Phù hợp với thiết bị hiện đại D. Không độc hại
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 4, 48lít O 2 (đktc)
Dùng chất nào sau đây để có khối lượng nhỏ nhất :
A. KClO 3 B. KMnO 4 C. KNO 3 D. H 2 O( điện phân)
Câu 9: Khí H 2 cháy trong khí O 2 tạo nước theo phản ứng:
2H 2 + O 2 -> 2H 2 O
Muốn thu được 2,25g nước thì thể tích khí H 2 (đktc) cần phải đốt (biết hiệu suất
phản ứng đạt 80%) là:
A. 14 lít B. 2,8 lít C. 3,5 lít D.16 lít
Câu 10: Khử hoàn toàn 0,3mol một oxit sắt Fe x O y bằng Al thu được 0,4mol Al 2 O 3
theo sơ đồ phản ứng: Fe x O y + Al -> Fe + Al 2 O 3
Công thức cuỉa oxit sắt là:
A. FeO B. Fe 2 O 3 C. Fe 3 O 4 D. Không xác định
Câu 11: Cho các oxit: CO 2 , NO 2 , SO 2 ,PbO 2, . Oxit có phần trăm khối lượng oxi nhỏ nhất
là:
Hãy lựa chon bằng cách suy luận, không dùng đến tính toán.
A. CO 2 B. NO 2 C. SO 2 D. PbO 2
Câu 12: Nguyên tố hoá học có thể tồn tại ở những dạng nào?
A. Dạng tự do B. Dạng hoá hợp
C. Dạng hỗn hợp D. Dạng tự do và hoá hợp
Câu 13: Những chất nào trong dãy những chất dưới đây chỉ chứa những chất tinh khiết?
A. Nước biển, đường kính, muối ăn
B. Nước sông, nước đá, nước chanh
C. Vòng bạc, nước cất, đường kính
D. Khí tự nhiên, gang, dầu hoả
Câu 14: Lái xe sau khi uống rượu thường gây tai nạn nghiêm trọng. Cảnh sát giao thông
có thể phát hiện sự vi phạm này bằng một dụng cụ phân tích hơi thở. Theo em thì dụng
cụ phân tích hơi thở được đo là do:
A. rượu làm hơi thở nóng nên máy đo được
B. rượu làm hơi thở gây biến đổi hoá học nên máy ghi nhận được
C. rượu làm hơi thở khô hơn nên máy máy ghi độ ẩm thay đổi
D. rượu gây tiết nhiều nước bọt nên máy biết được
Câu 15: Khi làm thí nghiệm, dùng cặp gỗ để kẹp ống nghiệm, người ta thường:
A. Kẹp ở vị trí 1/3 ống từ đáy lên
B. Kẹp ở vị trí 1/3 ống từ miệng xuống
C. Kẹp ở giữa ống nghiệp
D. Kẹp ở bất kì vị trí nào
Câu 16: Để điều chế oxi từ KClO 3 có thể dùng dụng cụ nào sau đây trong phòng thí
nghiệm?
A. Ống nghiệm B. Bình kíp
C. Bình cầu có nhánh D. Chậu thuỷ tinh
Câu 17: Các câu sau, câu nào sai?
A. Trong phản ứng hóa học, khi chất biến đổi làm các nguyên tử bị biến đổi
B. Trong phương trình hoá học, cần đặt hệ số thích hợp vào công thức của các
chất sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau
C. Trong phản ứng hoá học, biết tổng khối lượng của các chất phản ứng ta biết
được tổng khối lượng các sản phẩm
D. Trong phản ứng hoá học, màu sắc của các chất có thể bị thay đổi
Câu 18: Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 12,7g sắt (II)
clorua FeCl 2 và 0,2g khí H 2 . Khối lượng HCl đã dùng là:
A. 14,2g B. 7,3g C. 8,4g D. 9,2g
Câu 19: Trong số quá trình và sự việc dưới đây, đâu là hiện tượng vật lí:
1. Hoà tan muối ăn vào nước ta được dung dịch muối ăn.
2. Có thể lặp lại thí nghiệm với chất vừa dùng để làm thí nghiệm trước đó
3. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi
4. Nước bị đóng băng hai cực Trái đất
5. Cho vôi sống CaO hoà tan vào nước
A.1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 4 C. 2, 3, 4 D. 1, 4, 5
Câu 20: Muốn thu khí NH 3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Để đứng bình
B. Đặt úp ngược bình
C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
D. Cách nào cũng được.
Bài 43:\(PTHH:2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\left(1\right)\)
\(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaClO+NaC;+H_2O\left(2\right)\)
Ta có :
\(m_{NaCl}+m_{NaClO}=33,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH \(n_{NaCl}=n_{NaClO}=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow58,5a+74,5=33,25\)
\(\Rightarrow a=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH (2) \(n_{Cl2}=n_{NaCl}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH (1)\(\Rightarrow n_{KMnO4}=\frac{2}{5}n_{Cl2}=\frac{2}{5}.0,25=0,1\left(mol\right)\)
Mà H điều chế = 80% \(\Rightarrow n_{KMnO4\left(bđ\right)}=\frac{0,1}{80\%}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO4\left(bđ\right)}=0,125.155=19,375\left(g\right)\)
Bài 44:
\(KClO_3+6HCl\rightarrow KCl+3Cl_2+3H_2O\)
\(Cl_2+2KOH\rightarrow KCl+KClO+H_2O\)
Ta có:
\(n_{KCl}=\frac{17,433}{74,5}=0,234\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cl2}=n_{KCl}=0,234\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KClO3}=\frac{0,234}{3}=0,078\left(mol\right)\)
Mà H =75%
\(\Rightarrow m_{KClO3}=\frac{0,078.122,5}{75\%}=12,74\left(g\right)\)
Đáp án D.