K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 4 2020

Chia nhỏ ra bạn ơi

giúp em vs !!!!! Bài 1. Hỗn hợp A gồm hiđro và metan (CH4) có tỉ khối so với hi đro là 4,5. Thêm x lit oxi vào 4,48 lit hỗn hợp A được hỗn hợp B có tỉ khối so với hi đro là 73/6. (biết các thể tích khí đều đo ở đktc.) a. Tìm giá trị x. b. Cho toàn bộ B vào bình kín, bật tia lửa điện để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết PTHH xảy ra và tính khối lượng nước thu được sau phản ứng. Bài 2. Để điều chế khí...
Đọc tiếp


giúp em vs !!!!!

Bài 1. Hỗn hợp A gồm hiđro và metan (CH4) có tỉ khối so với hi đro là 4,5. Thêm x lit oxi vào 4,48 lit hỗn hợp A được hỗn hợp B có tỉ khối so với hi đro là 73/6. (biết các thể tích khí đều đo ở đktc.)

a. Tìm giá trị x.

b. Cho toàn bộ B vào bình kín, bật tia lửa điện để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết PTHH xảy ra và tính khối lượng nước thu được sau phản ứng.

Bài 2. Để điều chế khí hiđro trong PTN, người ta cho bột Zn phản ứng với dung dịch axit. Trong cốc thủy tinh chứa dung dịch gồm 9,8 gam H2SO4 loãng và m gam HCl, thêm 10,4 gam bột Zn vào cốc, khuấy đều để phản ứng hoàn toàn thấy kim loại tan hết và thoát ra V lit khí H2 (đktc). Dung dịch sau phản ứng không làm quỳ tím đổi màu.

a. Viết PTHH và tính giá trị V, m.

b. Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Bài 3. A là 1 hợp chất thường được sử dụng làm phân bón hóa học. Phân tử A chứa 4 nguyên tố hóa học, trong đó, % khối lượng nguyên tố oxi là 54,7%, % khối lương nguyên tố Ca là 17,09%, nguyên tố R chiếm 26,5% và còn lại là hiđro. Biết rằng khối lượng mol của A < 240 gam. Hãy xác định CTHH của A.

1
4 tháng 4 2020

Bài 1:
a, \(n_A=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

\(\overline{M_A}=4,5.2=9\)

Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H2}:a\left(mol\right)\\n_{CH4}:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\\frac{2a+16b}{a+b}=9\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)

\(n_{O2}:x\left(mol\right)\)

\(\overline{M_B}=\frac{73}{6}.2=\frac{73}{3}\)

\(\Rightarrow\frac{0,1.2+0,1.16+32x}{0,1+0,1+x}=\frac{73}{3}\)

\(\Leftrightarrow32x+1,8=\frac{73}{3}\left(0,2+x\right)\)

\(\Rightarrow x=0,4\)

\(\Rightarrow V_{O2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)

b, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2+2H_2O\)

0,1_____0,2____________0,2

\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{to}}2H_2O\)

0,1____0,05__0,1

\(\Rightarrow\) Dư O2. Tạo 0,3mol H2O

\(\Rightarrow m_{H2O}=5,4\left(g\right)\)

Bài 2:

Kim loại tan hết và dung dịch sau phản ứng không đổi màu quỳ. Chứng tỏ phản ứng vừa đủ.

a, \(n_{Zn}=\frac{10,4}{65}=0,16\left(mol\right)\)

\(n_{H2SO4}=0,1\left(mol\right)\)

\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)

0,1____0,1______0,1_______0,1

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

0,06___0,12____0,06____0,06

\(\Sigma n_{H2}=0,16\left(mol\right)\Rightarrow V=0,16.22,4=3,584\left(l\right)\)

\(\Rightarrow m=0,12.36,5=3,48\left(g\right)\)

b,\(m_{muoi}=m_{ZnSO4}+m_{ZnCl2}\)

\(=0,1.161+0,06.136=24,26\left(g\right)\)

Bài 3:

Giả sử có 100g A

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_O=54,7\left(g\right)\\m_{Ca}=17,09\left(g\right)\\m_R=26,5\left(g\right)\\m_H=4,71\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_O=3,41875\left(mol\right)\\n_{Ca}=0,42725\left(mol\right)\\n_R=\frac{26,5}{R}\left(mol\right)\\n_H=4,71\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(n_{Ca}:n_H:n_R:n_O=1:11:\frac{62}{R}:8\)

A là phân bón \(\Rightarrow\) Chứa N hoặc P hoặc K

R thuộc gốc axit chứa H \(\Rightarrow\) R là P

\(n_{Ca}:n_H:n_R:n_O=1:11:2:8\)

Nên CTĐGN là (CaH11P2O8) (??)

4 tháng 4 2020

em cảm ơn ạ

Hộ em với Bài 3. Hỗn hợp A gồm hiđro và metan (CH4) có tỉ khối so với hi đro là 4,5. Thêm x lit oxi vào 4,48 lit hỗn hợp A được hỗn hợp B có tỉ khối so với hi đro là 73/6. (biết các thể tích khí đều đo ở đktc.) a. Tìm giá trị x. b. Cho toàn bộ B vào bình kín, bật tia lửa điện để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết PTHH xảy ra và tính khối lượng nước thu được sau phản ứng. Bài 4. Để điều chế khí...
Đọc tiếp

Hộ em với

Bài 3. Hỗn hợp A gồm hiđro và metan (CH4) có tỉ khối so với hi đro là 4,5. Thêm x lit oxi vào 4,48 lit hỗn hợp A được hỗn hợp B có tỉ khối so với hi đro là 73/6. (biết các thể tích khí đều đo ở đktc.)

a. Tìm giá trị x.

b. Cho toàn bộ B vào bình kín, bật tia lửa điện để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết PTHH xảy ra và tính khối lượng nước thu được sau phản ứng.

Bài 4. Để điều chế khí hiđro trong PTN, người ta cho bột Zn phản ứng với dung dịch axit. Trong cốc thủy tinh chứa dung dịch gồm 9,8 gam H2SO4 loãng và m gam HCl, thêm 10,4 gam bột Zn vào cốc, khuấy đều để phản ứng hoàn toàn thấy kim loại tan hết và thoát ra V lit khí H2 (đktc). Dung dịch sau phản ứng không làm quỳ tím đổi màu.

a. Viết PTHH và tính giá trị V, m.

b. Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Bài 5. A là 1 hợp chất thường được sử dụng làm phân bón hóa học. Phân tử A chứa 4 nguyên tố hóa học, trong đó, % khối lượng nguyên tố oxi là 54,7%, % khối lương nguyên tố Ca là 17,09%, nguyên tố R chiếm 26,5% và còn lại là hiđro. Biết rằng khối lượng mol của A < 240 gam. Hãy xác định CTHH của A.

1
3 tháng 4 2020

Kết quả tìm kiếm | Học trực tuyến

Đề 15:1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và...
Đọc tiếp

Đề 15:
1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?
3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:
a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.
b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.
4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxit
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm khối lượng
Đề 16:
1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)
a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?
b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?
2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?
3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg
4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a) Nguyên tử đồng
b) Nguyên tử C
6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)
a) Lập PTHH của phản ứng trên.
b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra
c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách

1
14 tháng 12 2016

Đề 15:

1) Theo đề bài , ta có:

NTK(Y)= 2.NTK(Ca)= 2.40=80 (đvC)

=> Nguyên tố Y là brom, KHHH là Br.

2) - Đơn chất là chất do 1nguyên tố tạo thành.

VD: O3; Br2 ; Cl2;......

- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên tạo thành.

VD: NaCl, KMnO4, CuSO4, H2O;....

3) Khôi lượng mol? tự trả lời đi !

a) Khối lượng mol của phân tử gồm 2C và 4H

Có nghĩa là khối lượng mol của C2H4

\(M_{C_2H_4}\)= 2.12+4.1=28 (g/mol)

\(M_{H_2S}\)=2.1+32=34(g/mol)

 

3 tháng 12 2016

Mình thay trên câu a luôn nhé.

5. Số mol của Fe là :

nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)

a) Ta có PTHH :

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)

1 mol 2 mol 1 mol 1 mol

0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol

Số mol của Fe là :

nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)

b) Khối lượng của FeCl2 tạo thành sau p.ứng là :

mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 (g)

c) Thể tích khí Hiđro (đktc) tạo thành sau p.ứng là :

VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)

3 tháng 12 2016

4. Công thức của B là : NaxCyOz

+ \(m_{Na}=\frac{106.43,6}{100}\approx46\left(g\right)\)

\(m_C=\frac{106.11,3}{100}\approx12\left(g\right)\)

\(m_O=\frac{106.45,3}{100}\approx48\left(g\right)\)

+ \(n_{Na}=\frac{46}{23}=2\left(mol\right)\)

\(n_C=\frac{12}{12}=1\left(mol\right)\)

\(n_O=\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)

Suy ra trong một p.tử h/c có 2 n.tử Na, 1 n.tử C và 3 n.tử O.

\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất B là Na2CO3.

B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhaua) Tính x và yb) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)a) Xác định tên kim loại X ?b) Tính thể tích...
Đọc tiếp

B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau

a) Tính x và yb) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)a) Xác định tên kim loại X ?b) Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng cho phản ứng trên B3: Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 ( ở đktc). Sau pứ thu được m gam kim loại và 14,4 gam nướca) Viết PTHH xảy rab) Tính giá trị m và V? B4: Cho 21,5 gam hỗn hợp kim loại M và M2O3 nung ở nhiệt độ cao, rồi dẫn luồng khí CO đi qua để pứ xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) a) Xác định kim loại M và oxit M2O3, gọi tên các chất đó?b) Tìm m biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 là 1:1 B5: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí ở đktc.Tính klg chất tan có trong dd A 
5
19 tháng 1 2017

4) x,y lần lượt là số mol của M và M2O3
=> nOxi=3y=nCO2=0,3 => y=0,1
Đề cho x=y=0,1 =>0,1M+0,1(2M+48)=21,6 =>M=56 => Fe và Fe2O3
=> m=0,1.56 + 0,1.2.56=16,8

19 tháng 1 2017

2)X + 2HCl === XCl2 + H2
n_h2 = 0,4 => X = 9,6/0,4 = 24 (Mg)
=>V_HCl = 0,4.2/1 = 0,8 l

20 tháng 1 2021

Đặt : 

nAl = a (mol) 

nFe = b(mol) 

mX = 27a + 56b = 16.6 (g) (1) 

2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2 

Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2 

mM = 342a  + 152b = 64.6 (g) (2) 

(1) , (2):

a = 4/55

b = 23/88

%Al = (4/55*27) / 16.6 *100% = 11.83%

%Fe = 100 - 11.83 = 88.17%

nH2 = 3/2a + b = 3/2 * 4/55 + 23/88 = 163/440 (mol) 

VH2 = 8.3 (l)

1.Cho Zn vào dung dịch HCl dư thu được khí A,dẫn A dư đi qua hỗn hợp B chứa các oxit BaO,CuO và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp C.Cho một lượng H2O dư vào C thu được dung dịch D và phần tan E.Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất rắn F.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,viết các PTPƯ xảy ra2. Một khoáng chất có chứa @0,93% nhôm ; 21,7% silic ; 55,82% õi còn lại là hiđro về khối...
Đọc tiếp

1.Cho Zn vào dung dịch HCl dư thu được khí A,dẫn A dư đi qua hỗn hợp B chứa các oxit BaO,CuO và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp C.Cho một lượng H2O dư vào C thu được dung dịch D và phần tan E.Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất rắn F.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,viết các PTPƯ xảy ra

2. Một khoáng chất có chứa @0,93% nhôm ; 21,7% silic ; 55,82% õi còn lại là hiđro về khối lượng.Hãy xác định Ct đơn giản nhất của khoáng chất này

3. Hỗn hợp X gồm Cu và Al.Đốt  32,7g X trong bình chứa khí O2,sau một thời gian phản ứng thu được 45,5g hỗn hợp chất rắn Y

a) Viết PTHH của phản ứng,tính thể tích khí O2 ( ở đktc ) đã phản ứng

b) Tính phần trăm về khối lượng của CuO và Al2O3 trong Y.biết tỉ lệ mol của CuO và Al2O3 là 1:1

1