K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 3 2017

Đáp án D

Kiến thức về từ loại

A. employ /im'plɔi/ (v): thuê (ai) (làm gì)

B. employable /ɪm'plɔɪəbəl/ (a): có thể dùng được, có thể thuê được

C. employment /ɪm'plɔɪmənt/(n): việc làm

D. employability /ɪm,plɔɪə'bɪləti/ (n): năng lực làm việc

Căn cứ vào tinh từ sở hữu "their" nén vị trí trồng cần một danh từ. Ta loại phương án A và B.

Tạm dich: Để có lợi thế cạnh tranh trong thị trường việc làm, sinh viên cần phát triển năng lực việc làm trong suốt thời gian học đại học.

21 tháng 7 2017

Đáp án C

Giải thích:

A. compulsory (adj) bắt buộc 

B. limited (adj) có hạn

C. optional (adj) tùy chọn       

D. required (adj) được đòi hỏi, yêu cầu

Dịch nghĩa: Sinh viên có cơ hội lựa chọn từ một phạm vi rất rộng các khóa học tự chọn ở đại học.

12 tháng 10 2018

Chọn A.

Đáp án A.
Ta có: leisure time = free time: thời gian rảnh
Dịch: Giới trẻ ngày nay có nhiều việc phải làm trong thời gian rảnh rỗi.

24 tháng 4 2017

Đáp án D

Kiến thức: từ vựng

Multilingual: đa ngôn ngữ

Multiple-choice: nhiều lựa chọn

Multilateral: đa phương

Multimedia: đa phương tiện

Tạm dịch: Ngày nay, với sự giúp đỡ của máy vi tính, các giáo viên đã phát triển sự tiếp cận đa phương tiện về giảng dạy

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

23 tháng 11 2017

Đáp án D

Cụm từ: bring sth under control [ kiểm soát được]

Câu này dịch như sau: Ngày nay, hầu hết những nước phát triển đã kiểm soát được bệnh sốt rét

11 tháng 5 2017

Đáp án D

- Think (v): suy nghĩ

- Advise (v): khuyên, khuyên bảo

- Expect (v): mong đợi, mong chờ

- Propose (v): đề xuất, đề nghị

=> Đáp án D (Thật là quan trọng để biết cách thức mà các nước phát triển giải quyết các vấn đề đô thị hóa và đề xuất giải pháp cho những điều này ở Việt Nam.)

23 tháng 12 2019

Đáp án B

Giải thích:

A. except: ngoại trừ

B. but for = If there not: nếu không có

C. apart from: ngoại trừ

D. as for = regarding: về vấn đề (dùng khi bắt đầu nói về việc gì)

But for thường được sử dụng trong câu điều kiện.

Dịch nghĩa: Nếu không có lời khuyên của anh ta thì tôi đã không có được công việc này.

29 tháng 10 2017

Đáp án B

Câu này dịch như sau: Không sinh viên hay giảng viên sử dụng tiếng Anh trong lớp học.

Cấu trúc : neither S1  nor S2

=> động từ chia theo chủ ngữ 2.

Chủ ngữ their lecturer số ít => động từ thêm “s”

7 tháng 1 2019

Chọn đáp án B

Giải thích: Câu đầu có “It seems that + mệnh đề” => lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi

Eg: It seems that you are right, aren’t you ?

Trong các trường hợp khác, thông thường vế trước dùng khẳng định thì vế sau phủ định (và ngược lại); và vế trước dùng thì gì thì vế sau dùng thì đó.

Ex: We have done all the tests, haven’t we?

Dịch nghĩa: Dường như bạn đang phải đối mặt với nhiều áp lực từ công việc phải không?