Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat. Phản ứng hóa học xảy ra là:
A. Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu.
B. Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + 2Cu.
C. 2Fe + 3 Cu 2 SO 4 → Fe 2 SO 4 3 + 3Cu.
D. 2Fe + 3 Cu 2 SO 4 → Fe 2 SO 4 3 + 6Cu.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=\frac{m_{CuSO_4}}{M_{CuSO_4}}=\frac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Ta có:
\(\frac{n_{Fe\left(đềbài\right)}}{n_{Fe\left(PTHH\right)}}=\frac{0,2}{1}=0,2< \frac{n_{CuSO_4\left(đềbài\right)}}{n_{CuSO_4\left(PTHH\right)}}=\frac{0,25}{1}=0,25\)
=> Fe phản ứng hết, còn CuSO4 dư nên tính theo nFe.
Theo đề bài, PTHH và tính theo nFe, ta được:
\(n_{Cu}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng Cu thu được sau phản ứng:
\(m_{Cu}=n_{Cu}.M_{Cu}=0,25.64=16\left(g\right)\)
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
Đáp án C
HD:
Fe + CuSO4 ---> FeSO4 + Cu
x x mol x x
a) Khối lượng Fe tăng lên = mCu (thoát ra) - mFe (tan vào dd) ---> 4%.50 = 64.x - 56x ---> x = 0,25 mol.
---> mCu = 64x = 64.0,25 = 16 gam.
b) [FeSO4] = 0,25/0,4 = 0,625 M; [CuSO4] = (0,4 - 0,25)/0,4 = 0,375 M.
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al,Fe
Pt: 2Al + 3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu
..x mol--> \(\frac{3x}{2}\) mol
......Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
.y mol--> y mol
\(n_{CuSO_{4}} = \frac{64}{160}= 0,4\) mol
Ta có hệ pt: \(\left\{\begin{matrix} \frac{3x}{2} + y = 0,4& & \\ 27x + 56y = 11 & & \end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x = 0,2 & & \\ y = 0,1 & & \end{matrix}\right.\)
mAl = 0,2 . 27 = 5,4 (g)
mFe = 11 - 5,4 = 5,6 (g)