Cho 39 gam benzen vào 100 gam HNO3 63% sau đó thêm axit H 2 S O 4 đặc vào và đun nóng. Tính khối lượng nitrobenzen thu được nếu hiệu suất của phản ứng đạt 80%.
A. 61,5 gam
B. 49,2 gam
C. 98,4 gam
D. 123 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nC6H6=0,5(mol)
nHNO3=1(mol)
=> SP tính theo C6H6
nC6H5NO2=0,5.80%=0,4(mol)
mC6H5NO2=123.0,4=49,2(g)
\(n_{CH_3COOC_2H_5}=\dfrac{4,4}{88}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đ),to--> CH3COOC2H5 + H2O
0,05<--------------------------------------0,05
=> \(m_{CH_3COOH\left(lý.thuyết\right)}=0,05.60=3\left(g\right)\)
=> \(m_{CH_3COOH\left(tt\right)}=\dfrac{3.100}{60}=5\left(g\right)\)
Đáp án D
phản ứng: CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH ⇄ CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O.
có nAxit = 0,18 mol; nAncol = 0,12 mol
⇒ Hiệu suất 68% sẽ được tính theo số mol ancol. ("chất thiếu").
⇒ nEste thu được = 0,12 × 0,8 = 0,096 mol
⇒ mEste thu được = 12,48 gam
1 tấn = 1000 kg
\(\rightarrow n_{C_6H_6}=\dfrac{1000}{78}=\dfrac{500}{39}\left(mol\right)\)
PTHH: C6H6 + HNO3 \(\overrightarrow{H_2SO_4đặc}\) C6H5NO2 + H2O
\(n_{C_6H_5NO_2\left(tt\right)}=\dfrac{500}{39}.80\%=\dfrac{400}{39}\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{C_6H_5NO_2}=\dfrac{400}{39}.123=\dfrac{16400}{13}\left(g\right)\)
Chọn B