Tìm các từ có thể ghép với các tiếng sau
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: nước. Nước lạnh quá!
b: thủy: thủy thần, phong thủy, thủy mặc, ...
c:Tiếng : Chuỗi âm thanh nhỏ nhất ( Hiểu một cách nôm na : Mỗi lần phát âm là 1 tiếng) . TIẾNG CÓ THỂ CÓ NGHĨA HOẶC KHÔNG CÓ NGHĨA.Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
Mỗi tiếng thường có 3 bộ phận : Âm đầu, vần và thanh . Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu
* Từ : Từ được cấu tạo bởi các tiếng.Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. TỪ PHẢI CÓ NGHĨA RÕ RÀNG. Từ có 1 tiếng gọi là từ đơn , từ có 2 tiếng trở lên gọi là từ phức.
Trong từ phức lại được chia ra làm 2 loại từ : từ ghép và từ láy
+ Từ ghép là GHÉP 2 TIẾNG CÓ NGHĨA VỚI NHAU
Trong từ ghép lại được phân ra làm 2 loại : từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại. Từ ghép tổng hợp là chỉ chung một loại sự vật. Từ ghép phân loại là chỉ riêng 1 loại sự vật để phân biệt với sự vật khác cùng loại.
+ Từ láy : Giữa các tiếng trong từ CÓ SỰ LẶP LẠI ( giống nhau) có thể về âm đầu, vần hoặc cả tiếng trong đó CHỈ CÓ 1 TIẾNG CÓ NGHĨA RÕ RÀNG hoặc CẢ HAI ĐỀU KHÔNG CÓ NGHĨA RÕ RÀNG.
5: TL: xanh xanh, xanh xao,...
xinh xắn, xinh xinh,...
sạch sẽ, sạch sành sanh,...
- Xanh xanh liễu rủ mặt hồ Gươm.
- Mẹ tôi ốm xanh xao.
- Chú gấu bông xinh xắn màu vàng.
- Chiếc nơ màu hồng xinh xinh ở trên kệ.
- Căn phòng sạch sẽ quá!
- Do hắn cờ bạc nên bây giờ gia tài của hắn sạch sành sanh.
6: TG: xe hơi, xe đạp, cỗ xe, xe máy,....
hoa hồng, hoa bỉ ngạn, hoa anh đào, hoa anh túc,...
chim họa mi, chim sơn ca, chim cú,....
cây bàng, cây cổ thụ, rừng cây,...
Ví dụ : cá chép, cá mè,cá rô,....
*Còn nhiều cá khác nữa nha nên có gì bn tự tìm đi nhé *
~ Hok tốt ~
từ ghép chỉ các loài cá là : cá chép,cá bơn,cá rô phi,cá mè,cá lóc,cá trạp , cá voi , cá mập , cá xấu , cá heo,cá mập,...........................
Nguyễn Thị Tâm Hảo
thiêng liêng ; linh thiêng ; rất thiêng ...
Chúc bạn học tốt !
^ - ^
CÁC TIẾNG CÓ THỂ GHÉP VỚI TỪ THIÊNG LÀ :THIÊNG LIÊNG,ĐỀN THIÊNG,MA THIÊNG,THIÊNG LINH
Câu 1.
1. Dựa vào vỏ của dưa
2. Màu sắc bên ngoài
3. Dựa vào kích thước ( hình dáng tròn,.....)
Dựa vào 3 cái đặc điểm đó để có những cái tên gọi cho các loại dưa.
1. Dựa vào đặc điểm của "dưa" mà có những tên gọi sau : dưa vàng , dưa đỏ , dưa gang , dưa chuột, dưa lê....
2. Cho tiếng cá, hãy tìm các tiếng có thể ghép với tiếng cá để tạo ra từ ghép chỉ các loại cá : cá vàng, cá chép, cá heo, cá trắm...
Chúc bạn học tốt
từ ghép ko đổi đc : bút chì
=> là từ ghép chính phụ
từ ghép đổi đc : sách vở
=> là từ ghép đẳng lập
Nhà cửa , sách vở , bát đũa , chăn màn , giấy bút , giường ghế cốc chén, mũ khăn, giày dép.
Có thể có từ sai đó bạn ạ ,mong bạn tít cho mìn nhé .Kết bạn nhé!
a, cười khúc khích, thổi xào xạc, kêu quang quác.
b, cao lênh khênh, sâu hoăm hoắm, thấp tè tè.
Bài 2 :
- Từ láy có 2 tiếng : ngoan ngoãn
- Từ láy có 3 tiếng : tất tần tật
-Từ láy có 4 tiếng : là mà lề mề
_XONG CHÚC BẠN HỌC GIỎI_
a) – rá : rổ rá, rá gạo, rá rau, rá đỗ, đan rá, rá tre, nan rá, cạp rá, ...
– giá : giá cả, giá hàng hoá, giá áo, giá rét, buốt giá, giá đỗ ...
– rụng : rơi rụng, rụng rời, rụng xuống, ...
– dụng : sử dụng, vô dụng, hữu dụng, dụng cụ, đắc dụng, ...
b) – vẽ : vẽ vời, vẽ chuyện, vẽ tranh, tập vẽ, bút vẽ, mực vẽ, giá vẽ,...
– vẻ : vui vẻ, dáng vẻ, vẻ mặt, vẻ vang, ...
– nghĩ : nghĩ ngợi, suy nghĩ, ngẫm nghĩ, ý nghĩ, ...
– nghỉ : nghỉ ngơi, ngày nghỉ, kì nghỉ, nghỉ hè, nghỉ Tết, nghỉ giải lao, nghỉ xả hơi, nghỉ mệt, nghỉ hưu, nghỉ việc ...