Trong hợp chất oxit của kim loại A thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng. Kim loại A là:
A. Cu
B. Zn
C. K
D. Na
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì R thuộc nhóm IIB
nên R có hoá trị II
Công thức oxit cao nhất: RO
Ta có : %O = \(\dfrac{M_O.100}{M_R+M_O}\)
⇔ 19,75 = \(\dfrac{16.100}{M_R+16}\)
\(\Leftrightarrow\) \(19,75M_R+316=1600\)
⇔ \(19,75M_R=1284\)
⇔ \(M_R\) ≃ 65 (g/mol)
⇒ R là Kẽm(Zn)
Vậy công thức phân tử của oxit là ZnO
a/ Gọi CT hợp chất: NaxCyOz
%O = 100 - (43.4 + 11.3) =
Ta có: x:y:z = 43.4/23 : 11.3/12 : 45.3/16
<=> x:y:z xấp xỉ = 2 : 1 : 3
Vậy CT : Na2CO3.
b/ Gọi CT oxit kim loại X là XxOy
Theo đề bài ta có: \(\frac{Xx}{16y}=\frac{70}{100-70}=\frac{70}{30}\)
30Xx = 1120y => X =\(\frac{112}{3}.\frac{y}{x}\)
Nếu x = 1, y =1 => Loại
Nếu x = 2, y =1 => Loại
Nếu x = 3, y =2 => CT: Fe2O3 (nhận)
Câu 26:Oxi hóa hoàn toàn 8,4 gam một kim loại X chưa rõ hóa trị thu được 11,6 gam một oxit B. X là kim loại nào?
A. Cu. B. Na. C. Zn. D. Fe.
Câu 27:Công thức viết sai là:
A. MgO. B. FeO2. C. P2O5. D. ZnO.
Câu 28:Để đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam kim loại magie thì thể tích không khí cần dùng là:
A. 2,24 lít. B. 11,2 lít. C. 22,4 lít. D. 5,6 lít.
Câu 29:Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R (hóa trị II) ta phải dùng một lượng oxi bằng 25% lượng kim loại đó. R là:
A. Fe. B. Pb. C. Ba. D. Cu.
Câu 30: Trong oxit, kim loại có hoá trị III và chiếm 70% về khối lượng là:
A. Cr2O3 B. Al2O3 C. As2O3 D. Fe2O3
a, CTHH ta có : PxOy
x=\(\frac{56,36.110}{31.100}\approx2\)
% của O là 100%- 56.36%= 43,64%
y=\(\frac{43,64.110}{16.100}\approx3\)
Vậy CTHH là P\(_2\)O\(_3\)
PTHH: Cu + 1/2 O2 -to-> CuO
x_________0,5x___x(mol)
Zn + 1/2 O2 -to-> ZnO
y________0,5y___y(mol)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}64x+65y=22,6\\80x+81y=28,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
mCu=0,15.64=9,6(g)
=> %mCu= \(\frac{9,6}{22,6}.100\approx42,478\%\\ =>\%mZn\approx100\%-42,478\%\approx57,522\%\)
b) mO2= m(oxit)- m(kl)= 28,2- 22,6= 5,6(g)
=> nO2= 5,6/32=0,175(mol)
=>V(O2,đktc)= 0,175.22,4= 3,92(l)
PTHH: \(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}ZnO\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{O_2}=m_{ZnO}-m_{Zn}=1,6\left(g\right)\)
a. \(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)
b.\(m_{Zn}+m_{O_2}\rightarrow m_{ZnO}\)
\(\Rightarrow6,5+m_{O_2}=8,1\)
\(\Rightarrow m_O=8,1-6,5=1,6\)
gọi x là khối lượng MgO (g), khối lượng ZnO là 2,025x (g)
ta có:
\(m_{mgO}+m_{ZnO}=12,1\Leftrightarrow x+2,025x=12,1\\ \Leftrightarrow3,025x=12,1\\ \Leftrightarrow x=\dfrac{12,1}{3,025}=4\left(g\right)\\ m_{MgO}=4\left(g\right)\Rightarrow m_{ZnO}=2,025\cdot4=8,1\left(g\right)\)
ta có PTHH(1): \(2Mg+O_2-t^0\rightarrow2MgO_{ }\)
theo gt:
\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\\ theoPTHH:n_{O2}=2n_{MgO}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\\ n_{Mg}=n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Mg}=o,1\cdot24=2,4\left(g\right)\)
PTHH(2):
\(2Zn+O_2-t^0\rightarrow2ZnO\\ theogt:n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\\ theoPTHH:n_{O2}=\dfrac{1}{2}n_{ZnO}=\dfrac{1}{2}0,1=0,05\left(mol\right)\\ n_{Zn}=n_{ZnO}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,1\cdot65=6,5\left(g\right)\)
từ PTHH(1) và (2) \(\Rightarrow n_{O2}=0,05+0,05=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=2,24\cdot5=11,2\left(l\right)\)
Gọi nMg= x ; nZn= y (x , y >0)
PTHH :
2Mg + O2\(\dfrac{t^o}{ }\)> 2MgO (1)
x ---->\(\dfrac{x}{2}\) ----->x
2Zn + O2 \(\dfrac{t^o}{ }\)> 2ZnO (2)
y---->\(\dfrac{y}{2}\)------>y
Theo đề bài ta có :
40x + 81y = 12,1
và 81y = 2,025 . 40x
=> x = 0,1 ; y = 0,1
Theo pt (1) nMg=nMgO= 0,1 mol
=> mMg = 2,4 g
Theo pt (2) nZn=nZnO=0,1 mol
=> mZn = 6,5 g
mhh = 2,4+ 6,5 = 8,9 g
%Mg =\(\dfrac{2,4}{8,9}\) =26,97 %
%Zn = 100% - 26,97% = 73,03 %
VO2=nO2 . 22,4 = ......