Axit X no, mạch hở có công thức thực nghiệm là (C3H4O3)n. Vậy công thức phân tử của X là:
A. C9H12O9
B. C12H16O12
C. C3H4O3
D. C6H8O6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Vì X là axit no nên số liên kết π trong phân tử trùng với số nhóm chức COOH
→ π + v=
Vậy công thức của X là C6H8O6
Đáp án C.
Đáp án C
X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n = C3nH4nO3n
Vì X no nên số liên kết π = số nhóm -COOH
→ → n = 2 → X là C6H8O6 → Chọn C.
Đáp án C
Độ bất bão hòa của X bằng 1/2 số Oxi = 3n/2
→
6
n
+
2
-
4
n
2
=
3
n
2
→ n = 2
→ X : C6H8O6
Các công thức có thể có của X là :
HOOC-C(COOH)-C-C-C-COOH ; HOOC-C-C(COOH)-C-COOH ; (HOOC)2C(C)-C-COOH ; (HOOC)2C-C(C)-COOH ; (HOOC)3C-C-C
Đáp án C
Độ bất bão hòa của X bằng 1/2 số Oxi = 3n/2
→
X : C6H8O6
Các công thức có thể có của X là :
HOOC-C(COOH)-C-C-C-COOH ; HOOC-C-C(COOH)-C-COOH ; (HOOC)2C(C)-C-COOH ; (HOOC)2C-C(C)-COOH ; (HOOC)3C-C-C
Đáp án C.
Đáp án B
Độ bất bão hòa của X bằng 1/2 số Oxi = n
→ = n → n = 2 → X : C4H6O4
Đáp án B.
Axit cacboxylic no, mạch hở :
k= 3n/2=(2.3n+2-4n)/2
=> n=2
CTPT là C6H8O6
Đáp án D
Số lk π trong X = O : 2 = (2C – H + 2) : 2 ( Vì X no, hở)
⇒ 3n : 2 = (3n . 2 – 4n + 2) : 2 ⇒ n =2