Chỉ sử dụng dung dịch H N O 3 loãng, có thể nhận biết được bao nhiêu chất rắn riêng biệt sau : M g C O 3 , F e 3 O 4 , CuO, A l 2 O 3 ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
- Cho 3 chất rắn tác dụng với dd KOH
+ Chất rắn tan, sủi bọt khí: Al
2Al + 2KOH + 2H2O --> 2KAlO2 + 3H2
+ Chất rắn tan, không sủi bọt khí: Al2O3
Al2O3 + 2KOH --> 2KAlO2 + H2O
+ Chất rắn không tan: Fe
Cho 1,02 g hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 200ml dung dịch CuSO4 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc thu được 1,38g chất rắn B và dung dịch C , thêm dung dịch NaOH đến dư vào C , lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 0,9g chất rắn D . Tìm Cm của dung dịch CuSO4.
Ta thấy chất rắn D gồm toàn oxit của Mg (và có thể của Fe) có m < mA
⇒ chứng tỏ A không phản ứng hết mà có kim loại dư.
Giả sử Fe chỉ phản ứng 1 phần với số mol là x; nMg = y ⇒ CuSO4 hết
⇒ moxit = mMgO +
Lại có: mB – mA = mCu – mMg – mFe pứ
⇒ 1,38 – 1,02 = 64.(x + y) – 24y – 56x
⇒ x = y = 0,0075 mol
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=x+y=0,015mol\Rightarrow C_{M\left(CuSO_4\right)}=0,075M\)
- Lấy một phần mỗi dung dịch vào từng ống nghiệm, rồi nhỏ dung dịch HCl vào. Ở ống nghiệm có khí thoát ra là ống đựng dung dịch N a 2 C O 3 .
- Phân biệt dung dịch H 3 P O 4 , B a C l 2 , ( N H 4 ) 2 S O 4 bằng cách cho N a 2 C O 3 tác dụng với từng dung dịch: dung dịch nào khi phản ứng cho khí thoát ra là H3PO4, dung dịch nào khi phản ứng có kết tủa trắng xuất hiện là B a C l 2 , dung dịch nào khi phản ứng không có hiện tượng gì là ( N H 4 ) 2 S O 4 :
Cho các dung dịch sau: KOH, HCl, K2SO4, Ba(OH)2. Chỉ sử dụng quỳ tím có thể nhận biết được bao nhiêu chất?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Chọn A.
Số thuốc thử có thể dùng phân biệt được các chất rắn riêng biệt gồm: (1), (2) và (4).
Chọn D
Dùng HNO3 có thể nhận biết được cả 4 chất.
Hiện tượng:
+ Chất rắn tan dần, có khí không màu thoát ra → MgCO3
MgCO3 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + CO2 ↑ + H2O
+ Chất rắn tan dần, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí , dung dịch thu được màu vàng nâu → Fe3O4
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 (vàng nâu) + NO + 14H2O
2NO (không màu) + O2 → 2NO2 (nâu đỏ)
+ Chất rắn tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch màu xanh
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 (xanh) + H2O
+ Chất rắn tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch không màu
Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 (không màu) + 3H2O