Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
TV advertising in the late afternoon tends to _____young children.
A. target
B. point
C. focus
D. aim
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Cụm từ: Advertising campaign: chiến dịch quảng cáo
Policy: chính sách
Struggle: cuộc đấu tranh
Promotion: quảng cáo, khuyến mại
Tạm dịch: nhờ vào chiến dịch quảng cáo hiệu quả vào những năm 1880, việc hút thuốc đã trở nên phổ biến
Đáp án là D.
consequently : vì vậy ( chỉ kết quả )
Nghĩa câu: Quảng cáo trực tuyến bây giờ rât đắt. Vì vậy, rât hiếm công ty cạnh tranh.
Các từ còn lại: moreover: hơn nữa ( thêm thông tin ); whereas: nhưng ngược lại; nonetheless : tuy nhiên
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Chọn B
A. go(v): đi
B. move(v): di chuyển
C. dive(v): lặn
D. jump(v): nhảy
Dịch câu: Bơi lội nghệ thuật là một môn thể thao bao gồm một nhóm vận động viên bơi lội di chuyển theo đội hình dưới nước theo nhạc.
Đáp án là C.
Các danh từ chỉ bệnh tật luôn tồn tại ở dạng số nhiều nhưng bản chất là danh từ số ít và không được mạo từ đứng trước. Do đó sau danh từ chỉ bệnh tật phải cộng động từ số ít.
Câu này dịch như sau: Bệnh tiểu đường đang trở nên ngày càng phổ biến ở trẻ em.
Chọn D.
Đáp án D.
Giải thích: Ta thấy sau mạo từ “the” là một danh từ.
Trong các đáp án chỉ có shortage. Vậy đáp án đúng là D.
Dịch: Bởi vì thiếu nhân viên y tế tại bệnh viện (này), trưởng khoa đã bắt đầu quảng cáo về việc tuyển người trên báo.
Chọn A Câu đề bài: Công ti chi cả triệu đô la cho việc quảng cáo. Họ muốn gia tăng doanh số.
Đáp án A: Công ty chi cả triệu đô la với mục đích gia tăng doanh số
With the aim of doing something: với mục đích làm điều gì đó
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Phân biệt nghĩa, cách sử dụng và cấu trúc của các động từ đồng nghĩa:
- target sth/ sb: nhắm vào đối tượng nào
- point (at/to/ toward sb/ sth): chỉ vào ai/ cái gì; point sth (at sb/sth) = aim sth at sb/ sth
- aim (v) = try to plan or achieve some; aim sth at sb = to say or do sth that is intended to influence or effect a particular person or group
- focus on (v): tập trung vào
Tạm dịch: Quảng cáo trên TV vào buổi chiều muộn có xu hướng nhắm đến trẻ nhỏ.
Chọn A